Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ
1. Thu hồi một số hàng gửi bán từ kỳ trước, không bán được, nhập kho thành phẩm theo giá vốn là 20
Nợ 1561/ có 157= 20
2. Xuât kho thành phẩm chuyển tới khách hàng theo giá vốn là 200 000
Nợ 632/ có 1561= 200.000
3. Xuất kho thành phẩm chuyển đến cho khách hàng theo giá thành công xưởng thực tế là 100 000
Nợ 632/ có 155= 100.000
Các bạn xem hộ mình mấy cái nghiệp vụ này nữa với, cảm ơn các bạn nhiểu
1. Thu hồi một số hàng gửi bán từ kỳ trước, không bán được, nhập kho thành phẩm theo giá vốn là 20
2. Xuât kho thành phẩm chuyển tới khách hàng theo giá vốn là 200 000
3. Xuất kho thành phẩm chuyển đến cho khách hàng theo giá thành công xưởng thực tế là 100 000
---------- Post added at 03:46 ---------- Previous post was at 03:45 ----------
TÀI KHOẢN 141: TẠM ỨNG : Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (Thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.
2. Người nhận tạm ứng (Có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mực đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (Theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
3. Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau.
4. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 141 - TẠM ỨNG
Bên Nợ:
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp.
Bên có:
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.
Số dư bên Nợ:
Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,. . .
2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . .
Có TK 141 - Tạm ứng.
3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 141 - Tạm ứng.
4. Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627,. . .
Có TK 111 - Tiền măt.
em mới học kế toán, có một số nghiệp vụ sau mong anh chị chỉ giáo với ạ
1. dùng tiền mặt để đặt trước cho người bán vật liệu: 15 000
-------
Tiền mặt và khoản đặt trước cho người bán đều là TS, nên em cho đây là quan hệ đối ứng TS tăng, TS giảm
Nợ TK 141: 15 000
Có TK 111: 15 000
2. Người mua đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt: 30 000
-------
Khoản tiền người mua đặt trước là NV của công ty, nên em cho rằng đây là quan hệ đối ứng NV tăng, TS tăng
Nợ TK 111: 30 000
Có TK "người mua đặt trước": 30 000
Anh chị xem hộ em 2 Nghiệp vụ trên em làm đúng ko ạ, mà TK "người mua đặt trước" sao e ko thấy có trong bảng ạ?