Băn khoăn về một số nghiệp vụ

saobang-9x

New Member
Hội viên mới
em mới học kế toán, có một số nghiệp vụ sau mong anh chị chỉ giáo với ạ
1. dùng tiền mặt để đặt trước cho người bán vật liệu: 15 000
-------
Tiền mặt và khoản đặt trước cho người bán đều là TS, nên em cho đây là quan hệ đối ứng TS tăng, TS giảm
Nợ TK 141: 15 000
Có TK 111: 15 000

2. Người mua đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt: 30 000
-------
Khoản tiền người mua đặt trước là NV của công ty, nên em cho rằng đây là quan hệ đối ứng NV tăng, TS tăng
Nợ TK 111: 30 000
Có TK "người mua đặt trước": 30 000

Anh chị xem hộ em 2 Nghiệp vụ trên em làm đúng ko ạ, mà TK "người mua đặt trước" sao e ko thấy có trong bảng ạ?
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

1. dùng tiền mặt để đặt trước cho người bán vật liệu: 15 000
-------
khi đặt trước
nợ 331:15000
có 111:15000

2. Người mua đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt: 30 000
-------
nợ 111/có 131: 30 000
cái phần mà mình trả tiền trc chonguwoif bán thì bạn cho vô 331
phần mình nhận tiền ứng trc của khach(tức là người mua đặt tiền trc đo) bạn cho vô 131
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

1. dùng tiền mặt để đặt trước cho người bán vật liệu: 15 000
Nợ TK 331*: 15 000
Có TK 111: 15 000
2. Người mua đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt: 30 000
Nợ TK 111: 30 000
Có TK 131: 30 000
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

Tk 141 tạm ứng Là hay dùng trong nôi bộ cty thôi, như ứng tiền đi công tác,.... Còn khi tạm ứng mua or bán thì bạn đưa vào 131 và 331 mà thôi. tùy từng trường hợp
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

1. dùng tiền mặt để đặt trước cho người bán vật liệu: 15 000
-------
khi đặt trước
nợ 331:15000
có 111:15000

2. Người mua đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt: 30 000
-------
nợ 111/có 131: 30 000
cái phần mà mình trả tiền trc chonguwoif bán thì bạn cho vô 331
phần mình nhận tiền ứng trc của khach(tức là người mua đặt tiền trc đo) bạn cho vô 131

vậy các TK thanh toán vs người bán (bao gồm Phải trả cho người bán, Đặt trước cho người bán) và các TK thanh toán vs người mua (Phải thu của người mua, Người mua đặt trước) đều quy hết về 131 và 331 ạ
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

vậy các TK thanh toán vs người bán (bao gồm Phải trả cho người bán, Đặt trước cho người bán) và các TK thanh toán vs người mua (Phải thu của người mua, Người mua đặt trước) đều quy hết về 131 và 331 ạ

đúng rồi b.
131 và 331 là 2 tk lưỡng tính nen 131 có thể có số dư bên có và 331 có thể có số dư bên nợ
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

Các bạn xem hộ mình mấy cái nghiệp vụ này nữa với, cảm ơn các bạn nhiểu
1. Thu hồi một số hàng gửi bán từ kỳ trước, không bán được, nhập kho thành phẩm theo giá vốn là 20
2. Xuât kho thành phẩm chuyển tới khách hàng theo giá vốn là 200 000
3. Xuất kho thành phẩm chuyển đến cho khách hàng theo giá thành công xưởng thực tế là 100 000
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

Bạn làm chi tiết ra đi. Sai thì mọi người sẽ nói rõ cái sai cho bạn biết.
mấy nghiệp vụ này trong sách có hết chỉ là từ ngữ trong nghiệp vụ có sự thay đổi thôi. hi
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

1. Thu hồi một số hàng gửi bán từ kỳ trước, không bán được, nhập kho thành phẩm theo giá vốn là 20
Nợ 1561/ có 157= 20
2. Xuât kho thành phẩm chuyển tới khách hàng theo giá vốn là 200 000
Nợ 632/ có 1561= 200.000
3. Xuất kho thành phẩm chuyển đến cho khách hàng theo giá thành công xưởng thực tế là 100 000
Nợ 632/ có 155= 100.000


Các bạn xem hộ mình mấy cái nghiệp vụ này nữa với, cảm ơn các bạn nhiểu
1. Thu hồi một số hàng gửi bán từ kỳ trước, không bán được, nhập kho thành phẩm theo giá vốn là 20
2. Xuât kho thành phẩm chuyển tới khách hàng theo giá vốn là 200 000
3. Xuất kho thành phẩm chuyển đến cho khách hàng theo giá thành công xưởng thực tế là 100 000


---------- Post added at 03:46 ---------- Previous post was at 03:45 ----------

TÀI KHOẢN 141: TẠM ỨNG : Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (Thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.
2. Người nhận tạm ứng (Có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mực đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (Theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
3. Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau.
4. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 141 - TẠM ỨNG
Bên Nợ:
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp.
Bên có:
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.
Số dư bên Nợ:
Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,. . .
2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . .
Có TK 141 - Tạm ứng.
3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 141 - Tạm ứng.
4. Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627,. . .
Có TK 111 - Tiền măt.




em mới học kế toán, có một số nghiệp vụ sau mong anh chị chỉ giáo với ạ
1. dùng tiền mặt để đặt trước cho người bán vật liệu: 15 000
-------
Tiền mặt và khoản đặt trước cho người bán đều là TS, nên em cho đây là quan hệ đối ứng TS tăng, TS giảm
Nợ TK 141: 15 000
Có TK 111: 15 000

2. Người mua đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt: 30 000
-------
Khoản tiền người mua đặt trước là NV của công ty, nên em cho rằng đây là quan hệ đối ứng NV tăng, TS tăng
Nợ TK 111: 30 000
Có TK "người mua đặt trước": 30 000

Anh chị xem hộ em 2 Nghiệp vụ trên em làm đúng ko ạ, mà TK "người mua đặt trước" sao e ko thấy có trong bảng ạ?
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

1. Thu hồi một số hàng gửi bán từ kỳ trước, không bán được, nhập kho thành phẩm theo giá vốn là 20
Nợ 1561/ có 157= 20
2. Xuât kho thành phẩm chuyển tới khách hàng theo giá vốn là 200 000
Nợ 632/ có 1561= 200.000
3. Xuất kho thành phẩm chuyển đến cho khách hàng theo giá thành công xưởng thực tế là 100 000
Nợ 632/ có 155= 100.000


Bạn ơi, tại sao NV 2 và 3 đều là thành phẩm, mà NV 2 lại là Có 1561, trong khi NV 3 là Có 155
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

Bạn ơi, tại sao NV 2 và 3 đều là thành phẩm, mà NV 2 lại là Có 1561, trong khi NV 3 là Có 155

theo giá vốn có nghĩa là hàng bạn mua về để bán, không phải hàng công ty sản xuất ra nên sử dụng tài khoản hàng hóa 1561
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

Các bạn giải đáp hộ mình một số nghiệp vụ này nữa nhé, thank các bạn nhiều
1. Trích quỹ khen thưởng từ lợi nhuận: 30 000
2. Số lợi nhuận sau thuế phải nộp cho cấp trên là: 50 000
3. Dùng tiền mặt nộp lợi nhuận sau thuế cho cấp trên
4. Xác định thuế thu nhập DN phải nộp cho NN: 15 000
5. Số dư đầu tháng của TK "chênh lệch đánh giá lại tài sản (dư có): 92 800. Định khoản nghiệp vụ: Số chênh lệch về đánh giá lại TS đc kết chuyển tăng vốn đầu tư cho CSH
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

Bạn ơi, tại sao NV 2 và 3 đều là thành phẩm, mà NV 2 lại là Có 1561, trong khi NV 3 là Có 155
bạn ấy nhầm thôi mà, cả 3 đều phản ánh vào 155, ở NV3 "Xuất kho thành phẩm chuyển đến cho khách hàng theo giá thành công xưởng thực tế là 100 000
Nợ 632/ có 155= 100.000" cái này hình như là xuất bán chứ ko phải xuất kho , Nếu xuất bán theo giá thành công xưởng thực tế thì ở đây thường là bán tại phân xưởng không qua kho. có nghĩa là phản ánh vào 154 chứ ko phải 155 , Nhưng ở đây bạn này ghi là xuất kho thì lại phải cho vào 155 mới đúng , vì đôi khi giá thành khác với giá vốn , giá thành là giá nhập kho , giá vốn là giá xuất kho , giá nhập và giá xuất đôi khi không = nhau nếu DN dùng pp xuất kho ( FIFO,LIFO,bình quân cuối kỳ ...."

---------- Post added at 09:03 ---------- Previous post was at 08:52 ----------

Các bạn giải đáp hộ mình một số nghiệp vụ này nữa nhé, thank các bạn nhiều
1. Trích quỹ khen thưởng từ lợi nhuận: 30 000
2. Số lợi nhuận sau thuế phải nộp cho cấp trên là: 50 000
3. Dùng tiền mặt nộp lợi nhuận sau thuế cho cấp trên
4. Xác định thuế thu nhập DN phải nộp cho NN: 15 000
5. Số dư đầu tháng của TK "chênh lệch đánh giá lại tài sản (dư có): 92 800. Định khoản nghiệp vụ: Số chênh lệch về đánh giá lại TS đc kết chuyển tăng vốn đầu tư cho CSH
I , Định khoản
1,
N 421=30.000
C 3531=30.000
2,
N 421=50.000
C 336=50.000
3,
N 336=50,000
C 111=50,000
4,
N 821=15.000
C 334=15.000
5,
N 412=92,800
C 411=92,800
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

Bạn tham khảo cách định khoản của mình nhé
NV1: Thu hồi một số hàng gửi bán từ kỳ trước, không bán được, nhập kho thành phẩm theo giá vốn là 20
Nợ 155/Có 157=20
NV2:Xuât kho thành phẩm chuyển tới khách hàng theo giá vốn là 200 000
Nợ 632/ có 155 = 200.000
NV3: Xuất kho thành phẩm chuyển đến cho khách hàng theo giá thành công xưởng thực tế là 100 000
nợ 632/co155 = 100.000
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

Các bạn xem hộ mình mấy cái nghiệp vụ này nữa với, cảm ơn các bạn nhiểu
1. Thu hồi một số hàng gửi bán từ kỳ trước, không bán được, nhập kho thành phẩm theo giá vốn là 20
2. Xuât kho thành phẩm chuyển tới khách hàng theo giá vốn là 200 000
3. Xuất kho thành phẩm chuyển đến cho khách hàng theo giá thành công xưởng thực tế là 100 000
Theo mình định khoản như sau:
1.Nợ 1561/ Có 157: 20
2.Nợ 632/ Có 155 :200 000
3.Nợ 632/ Có 155 : 100 000
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

TK 141 chỉ dùng để tạm ứng cho nhân viên trong công ty đi mua đồ thôi bạn nhé!!!
còn khi đặt trước tiền hàng cho người bán bạn đưa vào tài khoản lưỡng tính Nợ Tk331 xem như là giảm khoản phải trả sau này cho người bán
tương tự với nghiệp vụ người mua đặt trước tiền hàng bạn cũng cho vào TK lưỡng tính Có Tk 131 xem như giảm khoản phải thu khách hàng sau này
không có tài khoản "người mua đặt trước" đâu nhé
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

mình còn một số NV này nữa, các bạn xem giúp mình nhé
1. Xuất công cụ nhỏ sd cho SX sản phẩm 10 000
2. Khấu hao máy móc thiết bị và TSCĐ khác của phân xưởng SX 8 000
3. Xuất kho Thành phẩm gửi đi bán, giá bán cho thuế GTGT 110 000 (thuế suất 10%), giá thành SX thực tế 80 000
4. Mua vật liệu của nhà máy Y, số lượng 100 kg, đơn giá 110 (thuế GTGT 10%). Hàng kiểm nhận 98 kg và đã nhập kho, chi phí thu mua trả bằng tiền tạm ứng 300. Tỉ lệ hao hụt trong quá trình vận chuyển theo định mức là 3%
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

Theo mình là:
1. dùng tiền mặt để đặt trước cho người bán vật liệu: 15 000
Nợ TK Phải thu của người bán: 15.000
Có TK Tiền Mặt 15.000
( theo Nguyên lý kế toán thì nếu nghiệp vụ phát sinh mà không có trong bảng HTTKKT thì ta phải mở một TK mới có tên sát với nội dung nv_ đây là theo quan điểm của học viện tài chính mình học ở đó)
Với nv 2 tương tự




em mới học kế toán, có một số nghiệp vụ sau mong anh chị chỉ giáo với ạ
1. dùng tiền mặt để đặt trước cho người bán vật liệu: 15 000
-------
Tiền mặt và khoản đặt trước cho người bán đều là TS, nên em cho đây là quan hệ đối ứng TS tăng, TS giảm
Nợ TK 141: 15 000
Có TK 111: 15 000

2. Người mua đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt: 30 000
-------
Khoản tiền người mua đặt trước là NV của công ty, nên em cho rằng đây là quan hệ đối ứng NV tăng, TS tăng
Nợ TK 111: 30 000
Có TK "người mua đặt trước": 30 000

Anh chị xem hộ em 2 Nghiệp vụ trên em làm đúng ko ạ, mà TK "người mua đặt trước" sao e ko thấy có trong bảng ạ?
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

mình còn một số nv này nữa, các bạn xem giúp mình nhé
1. Xuất công cụ nhỏ sd cho sx sản phẩm 10 000
2. Khấu hao máy móc thiết bị và tscđ khác của phân xưởng sx 8 000
3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, giá bán cho thuế gtgt 110 000 (thuế suất 10%), giá thành sx thực tế 80 000
4. Mua vật liệu của nhà máy y, số lượng 100 kg, đơn giá 110 (thuế gtgt 10%). Hàng kiểm nhận 98 kg và đã nhập kho, chi phí thu mua trả bằng tiền tạm ứng 300. Tỉ lệ hao hụt trong quá trình vận chuyển theo định mức là 3%

1, nợ 627/có 153 10.000
2, nợ 627/có 214: 8000
3, nợ 131/có 511,33311
nợ 632/có 155: 80.000
4, nợ 152: 10.300
nợ 1331: 1000
có 331: 11.000
có 141: 300
 
Ðề: Băn khoăn về một số nghiệp vụ

4, nợ 152: 10.300
nợ 1331: 1000
có 331: 11.000
có 141: 300
Hao hụt định mức trong quá trình vận chuyển là 3% trong số lượng nhập là 100Kg tức là 98Kg nằm trong mức cho phép.
Vậy 152 vẫn ghi nhận giá trị nhập 10.000 thui chứ bạn.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top