Các Bác ơi ! Quỹ tiền mặt của Công ty em bị âm 2 tháng liên tục. Theo em được biết khi lên sổ quỹ tiền mặt mà bị âm là không hợp lý và nếu Thuế kiểm tra thì sẽ bị phạt đúng kông ạ? Em phải làm như thế nào hả các Bác? Nhờ các Bác giúp em với ạ.
bay gio em làm but toan muon tien đi
Có thể làm hợp đồng vay tiền giữa cty với cá nhân với lãi suất 0%. Lập phiếu thu và ghi: N1111/C3388. Tiền mặt k để âm như thế nhé bạn. Nếu cần form mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân và cty thì cho mình mail mình gửi qua cho.
Nhưng cái quan trọng là cái 338 đó từ ở đâu nhảy ra ấy chứ chị. Bỗng nhiên làm như thế thì TK 338 trên sổ lại không cân.
Có thể làm hợp đồng vay tiền giữa cty với cá nhân với lãi suất 0%. Lập phiếu thu và ghi: N1111/C3388. Tiền mặt k để âm như thế nhé bạn. Nếu cần form mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân và cty thì cho mình mail mình gửi qua cho.
Trong trường hợp công ty bạn là công ty tư nhân dễ xử lý hơn,
bạn làm bút toán vay cá nhân tiền mặt để hoạt động kinh doanh. Các giấy tờ và quy định về việc vay bạn cũng nên làm để đủ thủ tục nhé.
Bạn ơi cho mình xin mẫu hợp đồng vay tiền nhé. Cảm ơn bạn nhiều đ/c mail của mình nguyenthuhuongtn119@yahoo.comCó thể làm hợp đồng vay tiền giữa cty với cá nhân với lãi suất 0%. Lập phiếu thu và ghi: N1111/C3388. Tiền mặt k để âm như thế nhé bạn. Nếu cần form mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân và cty thì cho mình mail mình gửi qua cho.
Có thể làm hợp đồng vay tiền giữa cty với cá nhân với lãi suất 0%. Lập phiếu thu và ghi: N1111/C3388. Tiền mặt k để âm như thế nhé bạn. Nếu cần form mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân và cty thì cho mình mail mình gửi qua cho.
Trong trường hợp công ty bạn là công ty tư nhân dễ xử lý hơn,
bạn làm bút toán vay cá nhân tiền mặt để hoạt động kinh doanh. Các giấy tờ và quy định về việc vay bạn cũng nên làm để đủ thủ tục nhé.
CTY TNHH ............................................ Đ/C: ....................................................... MST: ................. ĐT: 08....................... HỢP ĐỒNG VAY TIỀN Ngày:………/………/………….. - Căn cứ Luật Dân sự hiện hành;Số:-----------/2009/GSV- ............. - Căn cứ Luật và các văn bản pháp luật có liênquan; - Căn cứ vào Biên bản họp HĐTV số : ....../......./BB-HĐTV ngày .../.../........ - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của hai bên. Hôm nay, ngày ..……tháng………năm………., tại Văn phòng Công ty TNHH .............................., chúng tôi gồm có:BÊN A (BÊN VAY): CÔNG TY TNHH ................................. + Địa chỉ: ........................................ TP.HCM. + MST: ................................... + Điện thoại: .............................. Fax: ................. + Tài khoản (VNĐ) số: .......................tại Ngân hàng ....................... + Đại diện: ................................. Chức vụ: ........................ (Theo giấy uỷ quyền số:…………..ngày…………….do ông………...ký). BÊN B (BÊN CHO VAY):....................................................................................... + Địa chỉ: ..................................................................................................... + MST/CMND số:...............................Ngày:.....................Nơi cấp:.............. + Điện thoại: ............................. Fax: ................................................ + Tài khoản (VNĐ): .......................... Tại: ................................................ + Đại diện (nếu vay pháp nhân):.....................Chức vụ: ............................... (Theo giấy uỷ quyền số:…………..ngày…………….do ông………...ký). Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng vay tiền này với các điều khoản và điều kiện như sau: ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý vay và Bên B đồng ý cho bên A vay tiền để bổ sung vốn trong quá trình kinh doanh với các điều kiện như sau: 1.1/ Số tiền vay:......................................đồng. (Bằng chữ:..........................................................................................................) 1.2/ Phương thức cho vay: bằng tiền mặt/chuyển khoản/hàng hoá/tài sản...... (Nếu cho vay bằng hiện vật thì trị giá quy đổi đã được tính là số tiền tại 1.1) 1.3/ Thời hạn cho vay: ........................tháng. 1.4/ Lãi suất cho vay: ...................%/ tháng. 1.5/ Lãi suất phạt quá hạn (=150% lãi suất cho vay): ...................%/ tháng. 1.6/ Thời điểm trả lãi vay: trả vào ngày cuối tháng. (hoặc có thoả thuận khác). 1.7/ Điều kiện đảm bảo tiền vay: .......thế chấp/tín chấp. ĐIỀU 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN 2.1/ Quyền và nghĩa vụ bên A: - Được quyền sử dụng tiền vay liên tục, xuyên suốt trong thời gian vay. - Được quyền khấu trừ 10% thuế Thu nhập cá nhân khi thanh toán lãi vay cho bên B, để thực hiện nghĩa vụ thuế thay cho bên B theo quy định. - Đảm bảo sử dụng tiền vay đúng mục đích. - Thanh toán vốn và lãi cho bên B đầy đủ, đúng hạn. - Khi vi phạm phải bị chế tài theo quy định tại Hợp đồng và các quy định pháp luật khác có liên quan. 2.2/ Quyền và nghĩa vụ bên B: - Đảm bảo quyền sử dụng tiền vay của bên A được liên tục, xuyên suốt trong thời gian vay. - Chấp nhận việc bên A khấu trừ 10% khi được thanh toán lãi vay để thực hiện nghĩa vụ thuế thuế Thu nhập cá nhân theo quy định - Được thanh toán vốn và lãi đầy đủ, đúng hạn. - Không đòi lại tiền cho vay trước hạn, trừ khi được sự chấp thuận của bên A. ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG - Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày:...........................đến ngày ..................... - Hợp đồng hết hiệu lực trong các trường hợp sau: + Khi hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng hoặc hai bên cùng thống nhất thanh lý trước hạn. Nếu quyền và nghĩa vụ hai bên đã thực hiện cho nhau đầy đủ theo hợp đồng và không phát sinh tranh chấp thì không cần lập thủ tục thanh lý hợp đồng. - Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này. Nếu có tranh chấp thì sẽ giải quyết bằng thương lượng, nếu thương lượng không thành thì hai bên thống nhất chuyển vụ việc tranh chấp đến Toà án Nhân dân TP.HCM để giải quyết tranh chấp theo quy định pháp luật. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ án phí và các chi phí có liên quan đến quá trình tố tụng tại Toà. - Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được hai bên thoả thuận bằng văn bản dưới hình thức phụ lục hợp đồng thì mới có giá trị thi hành. - Hợp đồng được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. BÊN A (BÊN VAY) BÊN B (BÊN CHO VAY) |
Có thể làm hợp đồng vay tiền giữa cty với cá nhân với lãi suất 0%. Lập phiếu thu và ghi: N1111/C3388. Tiền mặt k để âm như thế nhé bạn. Nếu cần form mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân và cty thì cho mình mail mình gửi qua cho.
Anh ơi cho em xin mẫu hợp đồng vay tiền đi ạ. em cảm ơn anh nhiều! Gmail/; nguyenthu16021994@gmail.comÐề: Quỹ tiền mặt của công ty khi hạch toán bị âm thì xử lý như thế nào cho hợp lý ?
+Một là làm lại giấy phép kinh doanh nâng cao vốn điều lệ= >hơi phức tạp do phải đi làm thủ tục xin đổi giấy phép, cách làm này ăn chắc mặc bền
Nợ 111/ có 411
+Hai là tất cả các khoản mua hàng hóa đều ghi nhận nợ treo ở tài khoản 331* khi nào có tiền thì trả lại khách hàng
Nợ 152,153..627,641,642….,1331/ có 331*
Nợ 331*/ có 111
+Ba là làm phiếu thu tiền mặt + hợp đồng vay mượn với cá nhân lãi xuất 0%=> cách này chiếm tỉ lệ 90% kế toán hay dùng
Nợ 111/ có 3388
+Bốn là xem như ai đó đầu tư tài trợ cho không biếu không
Nợ 111/ có 711
cách này ko ai dùng vì bị đánh thuế TNDN 20% nếu bạn muốn bị đuổi việc ngay tức thì làm kiểu này đảm bảo bạn được mời ra khỏi công ty nhanh chóng mà ko cần phải xin phép nghỉ
- Mẫu hợp đồng vay cá nhân
CTY TNHH ............................................
Đ/C: .......................................................
MST: .................
ĐT: 08.......................
HỢP ĐỒNG VAY TIỀNNgày:………/………/………….. - Căn cứ Luật Dân sự hiện hành;
Số:-----------/2009/GSV- .............
- Căn cứ Luật và các văn bản pháp luật có liênquan; - Căn cứ vào Biên bản họp HĐTV số : ....../......./BB-HĐTV ngày .../.../........
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của hai bên. Hôm nay, ngày ..……tháng………năm………., tại Văn phòng Công ty TNHH .............................., chúng tôi gồm có:BÊN A (BÊN VAY): CÔNG TY TNHH .................................
+ Địa chỉ: ........................................ TP.HCM.
+ MST: ...................................
+ Điện thoại: .............................. Fax: .................
+ Tài khoản (VNĐ) số: .......................tại Ngân hàng .......................
+ Đại diện: ................................. Chức vụ: ........................ (Theo giấy uỷ quyền số:…………..ngày…………….do ông………...ký).
BÊN B (BÊN CHO VAY):.......................................................................................
+ Địa chỉ: .....................................................................................................
+ MST/CMND số:...............................Ngày:.....................Nơi cấp:..............
+ Điện thoại: ............................. Fax: ................................................
+ Tài khoản (VNĐ): .......................... Tại: ................................................
+ Đại diện (nếu vay pháp nhân):.....................Chức vụ: ............................... (Theo giấy uỷ quyền số:…………..ngày…………….do ông………...ký). Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng vay tiền này với các điều khoản và điều kiện như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý vay và Bên B đồng ý cho bên A vay tiền để bổ sung vốn trong quá trình kinh doanh với các điều kiện như sau: 1.1/ Số tiền vay:......................................đồng.
(Bằng chữ:..........................................................................................................)
1.2/ Phương thức cho vay: bằng tiền mặt/chuyển khoản/hàng hoá/tài sản......
(Nếu cho vay bằng hiện vật thì trị giá quy đổi đã được tính là số tiền tại 1.1)
1.3/ Thời hạn cho vay: ........................tháng.
1.4/ Lãi suất cho vay: ...................%/ tháng.
1.5/ Lãi suất phạt quá hạn (=150% lãi suất cho vay): ...................%/ tháng.
1.6/ Thời điểm trả lãi vay: trả vào ngày cuối tháng. (hoặc có thoả thuận khác).
1.7/ Điều kiện đảm bảo tiền vay: .......thế chấp/tín chấp.
ĐIỀU 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
2.1/ Quyền và nghĩa vụ bên A:
- Được quyền sử dụng tiền vay liên tục, xuyên suốt trong thời gian vay. - Được quyền khấu trừ 10% thuế Thu nhập cá nhân khi thanh toán lãi vay cho bên B, để thực hiện nghĩa vụ thuế thay cho bên B theo quy định. - Đảm bảo sử dụng tiền vay đúng mục đích. - Thanh toán vốn và lãi cho bên B đầy đủ, đúng hạn. - Khi vi phạm phải bị chế tài theo quy định tại Hợp đồng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2.2/ Quyền và nghĩa vụ bên B:
- Đảm bảo quyền sử dụng tiền vay của bên A được liên tục, xuyên suốt trong thời gian vay. - Chấp nhận việc bên A khấu trừ 10% khi được thanh toán lãi vay để thực hiện nghĩa vụ thuế thuế Thu nhập cá nhân theo quy định - Được thanh toán vốn và lãi đầy đủ, đúng hạn. - Không đòi lại tiền cho vay trước hạn, trừ khi được sự chấp thuận của bên A.
ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày:...........................đến ngày ..................... - Hợp đồng hết hiệu lực trong các trường hợp sau: + Khi hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng hoặc hai bên cùng thống nhất thanh lý trước hạn. Nếu quyền và nghĩa vụ hai bên đã thực hiện cho nhau đầy đủ theo hợp đồng và không phát sinh tranh chấp thì không cần lập thủ tục thanh lý hợp đồng. - Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này. Nếu có tranh chấp thì sẽ giải quyết bằng thương lượng, nếu thương lượng không thành thì hai bên thống nhất chuyển vụ việc tranh chấp đến Toà án Nhân dân TP.HCM để giải quyết tranh chấp theo quy định pháp luật. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ án phí và các chi phí có liên quan đến quá trình tố tụng tại Toà. - Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được hai bên thoả thuận bằng văn bản dưới hình thức phụ lục hợp đồng thì mới có giá trị thi hành. - Hợp đồng được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN A (BÊN VAY)
BÊN B (BÊN CHO VAY)