361. Kết quả nào sau đây được sử dụng để đánh giá thành quả quản lý của các nhà quản lý bộ phận
a. Số dư đảm phí trừ định phí bộ phận
b. Số dư bộ phận có thể kiểm soát trừ định phí
c. Số dư bộ phận
d. Số dư đảm phí trừ định phí bộ phận có thể kiểm soát
362. Dự kiến số lượng sản phẩm A tiêu thụ của tháng 10,11 và 12, lần lượt là 1200 sp, 1700sp, 2400 sp. Công ty dự kiến tồn cuối mỗi tháng bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của tháng kế tiếp. Tồn kho vào ngày 30/9 là 600 sp và ngày 31/12 là 800 sp. Sản lượng sản xuất dự kiến của quý 4 là sp
a. 5000
b. 5500
c. 2600
d. Ba câu a,b,c đều sai
363. Công ty B sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm, thực tế sản xuất 100.000 sp, có tổng chi phí NVLTT dự toán ( tính theo sản lượng sản xuất thực tế ) là 1.000.000 ng.đ thấp hơn so với CPNVLTT thực tế phát sinh 300.000 ng.đ. Biến động giá của CPNVLTT là -100.000 ng.đ (biến động tốt). Định mức lượng NVLTT là 2kg/sp. Mức tiêu hao NVLTT thực tế cho mỗi sản phẩm là:
a. 1,8 kg
b. 2.4 kg
c. 2,8 kg
d. Ba câu a, b, c đều sai
=> NVLTT dự toán linh hoạt = 1.000.000 = lượng định mức x giá định mức
=> NVLTT thực tế = 1.300.000 = lượng thực tế x giá thực tế
=> Lượng thực tế x giá định mức
= 1.400.000
=> giá định mức
= 1.000.000/(2 x 100.000) = 5
=> Định mức lượng = 1.400.000 / (5 x 100.000) = 2,8
364. Bộ phận A đạt được ROI hiện tại là 20% cao hơn tỷ lệ hoàn vốn mong muốn tối thiểu của công ty yêu cầu bộ phận A là 5%. Bộ phận A có một cơ hội đầu tư mới cần tài sản đầu tư là 30.000 ng.đ dự kiến doanh thu sẽ tạo ra là 20.000 ng.đ và phát sinh chi phí là 17.000 ng.đ. Hiện tại nhà quản trị bộ phận A bị đánh giá thành quả quản lý bằng chỉ tiêu RI. Quan điểm của nhà quản trị bộ phận A về cơ hội đầu tư này là:
a. Từ chối cơ hội đầu tư này vì RI của cơ hội đầu tư thấp hơn RI hiện tại
b. Chấp nhận cơ hội đầu tư này ROI của cơ hội đầu tư cao hơn ROI tối thiểu
c. Từ chối cơ hội đầu tư này vì RI của cơ hội đầu tư là < 0
d. Nhận định ở câu a, b, c đều sai
RI = lợi nhuận hoạt động – ( tài sản được đầu tư x tỷ lệ hoàn vốn mong muốn tối thiểu)
= (20.000-17.000) – (30.000 x (20% - 5%)) = -1.500 <0
365. Công ty X có các thông tin như sau:
Lượng cầu NVL: 20.000 sp/năm
Chi phí tồn trữ: 20 ng.đ/sp/năm
Chi phí đặt hàng: 400 ng.đ/lần
Lượng NVL đặt tối ưu mỗi lần là
a. 825 sp
b. 915 sp
c. 895 sp
d. Ba câu a, b, c đều sai
366. Có thông tin của công ty B như sau (đơn vị ngđ)
Tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
a. 10.000 (Không tốt)
b. 25.000 (Không tốt)
c. -10.000 (Tốt)
d. Ba câu a, b, c đều sai
=> 140.000 - 165.000 = -25.000 do thực tế nhỏ hơn dự toán nên là biến động tốt
367. Phân loại chi phí theo cách ứng xử, chi phí đi taxi được xem là:
a. Biến phí
b. Chi phí ngoài sản xuất
c. Chi phí hỗn hợp
d. Định phí
368. Phân loại chi phí theo chức năng, chi phí khuyến mãi, quảng cáo để thúc đẩy gia tăng sản lượng hàng tiêu thụ được xem là
a. Chi phí sản xuất
b. Chi phí trực tiếp
c. Chi phí ngoài sản xuất
d. Chi phí gián tiếp
369. Trong kế toán quản trị, chi phí được phân loại trên cơ sở:
a. Linh hoạt theo từng tình huống nhà quản trị xem xét
b. Tất cả đều đúng
c. Mục đích sử dụng thông tin của nhà quản trị
d. Nhu cầu sử dụng thông tin của nhà quản trị
370. Giả sư doanh thu và lợi nhuận không thay đổi, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của công ty sẽ:
a. Tăng nếu tài sản hoạt động tăng
b. Giảm nếu tài sản hoạt động giảm
c. Giảm nếu số vòng quay của tài sản giảm
d. Giảm nếu số vòng quay của tài sản tăng
a. Số dư đảm phí trừ định phí bộ phận
b. Số dư bộ phận có thể kiểm soát trừ định phí
c. Số dư bộ phận
d. Số dư đảm phí trừ định phí bộ phận có thể kiểm soát
362. Dự kiến số lượng sản phẩm A tiêu thụ của tháng 10,11 và 12, lần lượt là 1200 sp, 1700sp, 2400 sp. Công ty dự kiến tồn cuối mỗi tháng bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của tháng kế tiếp. Tồn kho vào ngày 30/9 là 600 sp và ngày 31/12 là 800 sp. Sản lượng sản xuất dự kiến của quý 4 là sp
a. 5000
b. 5500
c. 2600
d. Ba câu a,b,c đều sai
Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 | Tổng cộng | |
Tiêu thụ | 1200 | 1700 | 2400 | |
Cuối kỳ | 340 | 480 | 800 | |
Đầu kỳ | 600 | 340 | 480 | |
Sản xuất | 940 | 1840 | 2720 | 5500 |
363. Công ty B sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm, thực tế sản xuất 100.000 sp, có tổng chi phí NVLTT dự toán ( tính theo sản lượng sản xuất thực tế ) là 1.000.000 ng.đ thấp hơn so với CPNVLTT thực tế phát sinh 300.000 ng.đ. Biến động giá của CPNVLTT là -100.000 ng.đ (biến động tốt). Định mức lượng NVLTT là 2kg/sp. Mức tiêu hao NVLTT thực tế cho mỗi sản phẩm là:
a. 1,8 kg
b. 2.4 kg
c. 2,8 kg
d. Ba câu a, b, c đều sai
=> NVLTT dự toán linh hoạt = 1.000.000 = lượng định mức x giá định mức
=> NVLTT thực tế = 1.300.000 = lượng thực tế x giá thực tế
=> Lượng thực tế x giá định mức
= 1.400.000
=> giá định mức
= 1.000.000/(2 x 100.000) = 5
=> Định mức lượng = 1.400.000 / (5 x 100.000) = 2,8
364. Bộ phận A đạt được ROI hiện tại là 20% cao hơn tỷ lệ hoàn vốn mong muốn tối thiểu của công ty yêu cầu bộ phận A là 5%. Bộ phận A có một cơ hội đầu tư mới cần tài sản đầu tư là 30.000 ng.đ dự kiến doanh thu sẽ tạo ra là 20.000 ng.đ và phát sinh chi phí là 17.000 ng.đ. Hiện tại nhà quản trị bộ phận A bị đánh giá thành quả quản lý bằng chỉ tiêu RI. Quan điểm của nhà quản trị bộ phận A về cơ hội đầu tư này là:
a. Từ chối cơ hội đầu tư này vì RI của cơ hội đầu tư thấp hơn RI hiện tại
b. Chấp nhận cơ hội đầu tư này ROI của cơ hội đầu tư cao hơn ROI tối thiểu
c. Từ chối cơ hội đầu tư này vì RI của cơ hội đầu tư là < 0
d. Nhận định ở câu a, b, c đều sai
RI = lợi nhuận hoạt động – ( tài sản được đầu tư x tỷ lệ hoàn vốn mong muốn tối thiểu)
= (20.000-17.000) – (30.000 x (20% - 5%)) = -1.500 <0
365. Công ty X có các thông tin như sau:
Lượng cầu NVL: 20.000 sp/năm
Chi phí tồn trữ: 20 ng.đ/sp/năm
Chi phí đặt hàng: 400 ng.đ/lần
Lượng NVL đặt tối ưu mỗi lần là
a. 825 sp
b. 915 sp
c. 895 sp
d. Ba câu a, b, c đều sai
366. Có thông tin của công ty B như sau (đơn vị ngđ)
Dự toán tĩnh | Dự toán linh hoạt | Thực tế | |
2.300 sp | 2.000 sp | 2.000 sp | |
Chi phí NVLTT | 165.000 | 150.000 | 140.000 |
Tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
a. 10.000 (Không tốt)
b. 25.000 (Không tốt)
c. -10.000 (Tốt)
d. Ba câu a, b, c đều sai
=> 140.000 - 165.000 = -25.000 do thực tế nhỏ hơn dự toán nên là biến động tốt
367. Phân loại chi phí theo cách ứng xử, chi phí đi taxi được xem là:
a. Biến phí
b. Chi phí ngoài sản xuất
c. Chi phí hỗn hợp
d. Định phí
368. Phân loại chi phí theo chức năng, chi phí khuyến mãi, quảng cáo để thúc đẩy gia tăng sản lượng hàng tiêu thụ được xem là
a. Chi phí sản xuất
b. Chi phí trực tiếp
c. Chi phí ngoài sản xuất
d. Chi phí gián tiếp
369. Trong kế toán quản trị, chi phí được phân loại trên cơ sở:
a. Linh hoạt theo từng tình huống nhà quản trị xem xét
b. Tất cả đều đúng
c. Mục đích sử dụng thông tin của nhà quản trị
d. Nhu cầu sử dụng thông tin của nhà quản trị
370. Giả sư doanh thu và lợi nhuận không thay đổi, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của công ty sẽ:
a. Tăng nếu tài sản hoạt động tăng
b. Giảm nếu tài sản hoạt động giảm
c. Giảm nếu số vòng quay của tài sản giảm
d. Giảm nếu số vòng quay của tài sản tăng