291. Tại mức độ hoạt động từ 800sp đến 2.000sp, sản phẩm A có kết cấu chi phí là: biến phí sản xuất đơn vị 10.000đ/sp, tổng định phí sản xuất hằng tháng là 10.000.000đ. Mức sản xuất trong kỳ là 1.000 sp. Giá thành đơn vị sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là :
a. 20.000 đ/sp
b. 15.00 đ/sp
c. 22.050 đ/sp
d. Tất cả câu trên đều đúng
292. Những chi phí nào sau đây được tính vào giá thành sản phẩm.
a. Chi phí sản xuất
b. Chi phí ngoài sản xuất
c. Chi phí hoạt động tài chính
d. Chi phí phát sinh bất thường trong kinh doanh
293. Đối tượng tập hợp chi phí của hệ thống kế toán chi phí theo công việc là:
a. Phân xưởng sản xuất
b. Các quy trình sản xuất
c. Đơn đặt hàng
d. Sản phẩm sản xuất
294. Kỳ tính giá thành trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc là:
a. Hàng quý
b. Thời điểm hoàn thành đơn đặt hàng.
c. Bất kỳ thời điểm nào để cung cấp thông tin phục vụ cho nhà quản trị.
d. b và c đều đúng
295. Tài liệu quan trọng để tập hợp chi phí, theo dõi sản lượng và tính giá thành trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc là:
a. Báo cáo sản xuất
b. Bảng cân đối chi phí.
c. Phiếu chi phí công việc.
d. b và c đều đúng
296. Phiếu thời gian lao động trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc được lập:
a. Hàng ngày cho mỗi công nhân
b. Hàng quý cho mỗi công nhân
c. Hàng ngày cho nhiều công nhân
d. Hàng quý cho nhiều công nhân
297. Phiếu thời gian lao động trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc ghi nhận thời gian làm việc của công nhân cho:
a. Nhiều đơn đặt hàng
b. Nhiều công việc
c. a và b đều đúng
d. Một công việc
298. Phiếu chi phí công việc trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc được lập khi có:
a. Lệnh sản xuất
b. Yêu cầu của khách hàng
c. a và b đều đúng
d. Lệnh của kế toán trưởng
299. Phiếu chi phí công việc trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc được sử dụng để:
a. Tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung ước tính và tính giá thành sản phẩm đơn vị
b. Xác định chi phí nguyên liệu trực tiếp.
c. Xác định chi phí nhân công trực tiếp
d. Xác định số lượng sản phẩm sản xuất.
300. Phiếu yêu cầu nguyên vật liệu trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc được lập:
a. Hàng quý cho từng công việc, từng đơn đặt hàng
b. Hàng ngày cho từng công việc, từng đơn đặt hàng
c. Hàng ngày cho nhiều công việc, nhiều đơn đặt hàng
d. Hàng quý cho nhiều nhiều công việc, nhiều đơn đặt hàng
a. 20.000 đ/sp
b. 15.00 đ/sp
c. 22.050 đ/sp
d. Tất cả câu trên đều đúng
292. Những chi phí nào sau đây được tính vào giá thành sản phẩm.
a. Chi phí sản xuất
b. Chi phí ngoài sản xuất
c. Chi phí hoạt động tài chính
d. Chi phí phát sinh bất thường trong kinh doanh
293. Đối tượng tập hợp chi phí của hệ thống kế toán chi phí theo công việc là:
a. Phân xưởng sản xuất
b. Các quy trình sản xuất
c. Đơn đặt hàng
d. Sản phẩm sản xuất
294. Kỳ tính giá thành trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc là:
a. Hàng quý
b. Thời điểm hoàn thành đơn đặt hàng.
c. Bất kỳ thời điểm nào để cung cấp thông tin phục vụ cho nhà quản trị.
d. b và c đều đúng
295. Tài liệu quan trọng để tập hợp chi phí, theo dõi sản lượng và tính giá thành trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc là:
a. Báo cáo sản xuất
b. Bảng cân đối chi phí.
c. Phiếu chi phí công việc.
d. b và c đều đúng
296. Phiếu thời gian lao động trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc được lập:
a. Hàng ngày cho mỗi công nhân
b. Hàng quý cho mỗi công nhân
c. Hàng ngày cho nhiều công nhân
d. Hàng quý cho nhiều công nhân
297. Phiếu thời gian lao động trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc ghi nhận thời gian làm việc của công nhân cho:
a. Nhiều đơn đặt hàng
b. Nhiều công việc
c. a và b đều đúng
d. Một công việc
298. Phiếu chi phí công việc trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc được lập khi có:
a. Lệnh sản xuất
b. Yêu cầu của khách hàng
c. a và b đều đúng
d. Lệnh của kế toán trưởng
299. Phiếu chi phí công việc trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc được sử dụng để:
a. Tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung ước tính và tính giá thành sản phẩm đơn vị
b. Xác định chi phí nguyên liệu trực tiếp.
c. Xác định chi phí nhân công trực tiếp
d. Xác định số lượng sản phẩm sản xuất.
300. Phiếu yêu cầu nguyên vật liệu trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc được lập:
a. Hàng quý cho từng công việc, từng đơn đặt hàng
b. Hàng ngày cho từng công việc, từng đơn đặt hàng
c. Hàng ngày cho nhiều công việc, nhiều đơn đặt hàng
d. Hàng quý cho nhiều nhiều công việc, nhiều đơn đặt hàng