261. Báo cáo bộ phận:
a. Dùng để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động của toàn bộ tổ chức
b. Có thể được lập cho một hoạt động ở các mức độ khác nhau
c. Giống báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kế toán tài chính
d. Định phí bộ phận không thể trở thành định phí chung của những bộ phận nhỏ hơn
262. Số dư bộ phận trong báo cáo bộ phận:
a. Khoản chênh lệch số dư đảm phí của bộ phận và định phí chung
b. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động toàn bộ tổ chức
c. Căn cứ cho những quyết định có tính lâu dài
d. Ba câu a, b, c đều sai
263. Khi lập báo cáo bộ phận, định phí chung:
a. Không nên phân bổ cho từng bộ phận, mới có thông tin đúng về sự đóng góp của từng bộ phận
b. Phân bổ cho từng bộ phận vì nó cũng liên quan đến các bộ phận
c. Phân bổ cho từng bộ phận vì nó là chi phí kiểm soát được của bộ phận
d. Ba câu a, b, c đều sai
264. Giá chuyển giao tối thiểu trong trường hợp sản xuất từ năng lực nhàn rỗi:
a. Bao gồm biến phí và số dư đảm phí của một sản phẩm khi bán ra
b. Chỉ là biến phí nếu kết quả kinh doanh có lãi
c. Bao gồm biến phí và số dư đàm phí của một sản phẩm khi bán ra nếu kết quả kinh doanh bị lỗi
d. Chỉ là biến phí khi kết quả kinh doanh có lãi hay lỗ
265. Đánh giá hiệu quả quản lý trung tâm đầu tư:
a. Chỉ nên sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận còn lại (RI) vì chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) có những nhược điểm
b. Sử dụng dụng một trong hai chỉ tiêu lợi nhuận còn lại (RI) và chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
c. Sử dụng dụng kết hợp cả hai chỉ tiêu lợi nhuận còn lại (RI) và chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
d. Ba câu a, b, c déu sai
267. Quyết định giá bán sản phẩm có ảnh hưởng đến:
a. Khả năng sinh lời
b. Mức tăng trưởng sản lượng tiêu thụ trong tương lai
c. Thị phần và sự chấp nhận của khách hàng.
d. Ba câu a, b, c đều đúng
268. Quyết định giá bán sản phẩm căn cứ vào chi phí vì
a. Phải thu hồi chi phí và có lợi nhuận hợp lý
b. Tránh định giá bán thấp
c. Hình thành giá sàn hoặc là giá an toàn
d. Ba câu a, b, c đều đúng
269. Lý thuyết kinh tế vi mô cho rằng giá bán sản phẩm là tối ưu:
a. Khi bán được nhiều sản phẩm nhất
b. Khi chênh lệch tổng doanh thu và tổng chi phí cao nhất
c. Khi giá bán có tính cạnh tranh cao
d. Ba câu a, b, c đều đúng
270. Mô hình tính giá bán sản phẩm theo lý thuyết kinh tế vi mô:
a. Thực hiện được trong thị trường cạnh tranh
b. Giá bán ảnh hưởng đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ
c. Giá bán với mong muốn lợi nhuận hợp lý
d. Ba câu a, b, c đều đúng
a. Dùng để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động của toàn bộ tổ chức
b. Có thể được lập cho một hoạt động ở các mức độ khác nhau
c. Giống báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kế toán tài chính
d. Định phí bộ phận không thể trở thành định phí chung của những bộ phận nhỏ hơn
262. Số dư bộ phận trong báo cáo bộ phận:
a. Khoản chênh lệch số dư đảm phí của bộ phận và định phí chung
b. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động toàn bộ tổ chức
c. Căn cứ cho những quyết định có tính lâu dài
d. Ba câu a, b, c đều sai
263. Khi lập báo cáo bộ phận, định phí chung:
a. Không nên phân bổ cho từng bộ phận, mới có thông tin đúng về sự đóng góp của từng bộ phận
b. Phân bổ cho từng bộ phận vì nó cũng liên quan đến các bộ phận
c. Phân bổ cho từng bộ phận vì nó là chi phí kiểm soát được của bộ phận
d. Ba câu a, b, c đều sai
264. Giá chuyển giao tối thiểu trong trường hợp sản xuất từ năng lực nhàn rỗi:
a. Bao gồm biến phí và số dư đảm phí của một sản phẩm khi bán ra
b. Chỉ là biến phí nếu kết quả kinh doanh có lãi
c. Bao gồm biến phí và số dư đàm phí của một sản phẩm khi bán ra nếu kết quả kinh doanh bị lỗi
d. Chỉ là biến phí khi kết quả kinh doanh có lãi hay lỗ
265. Đánh giá hiệu quả quản lý trung tâm đầu tư:
a. Chỉ nên sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận còn lại (RI) vì chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) có những nhược điểm
b. Sử dụng dụng một trong hai chỉ tiêu lợi nhuận còn lại (RI) và chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
c. Sử dụng dụng kết hợp cả hai chỉ tiêu lợi nhuận còn lại (RI) và chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
d. Ba câu a, b, c déu sai
267. Quyết định giá bán sản phẩm có ảnh hưởng đến:
a. Khả năng sinh lời
b. Mức tăng trưởng sản lượng tiêu thụ trong tương lai
c. Thị phần và sự chấp nhận của khách hàng.
d. Ba câu a, b, c đều đúng
268. Quyết định giá bán sản phẩm căn cứ vào chi phí vì
a. Phải thu hồi chi phí và có lợi nhuận hợp lý
b. Tránh định giá bán thấp
c. Hình thành giá sàn hoặc là giá an toàn
d. Ba câu a, b, c đều đúng
269. Lý thuyết kinh tế vi mô cho rằng giá bán sản phẩm là tối ưu:
a. Khi bán được nhiều sản phẩm nhất
b. Khi chênh lệch tổng doanh thu và tổng chi phí cao nhất
c. Khi giá bán có tính cạnh tranh cao
d. Ba câu a, b, c đều đúng
270. Mô hình tính giá bán sản phẩm theo lý thuyết kinh tế vi mô:
a. Thực hiện được trong thị trường cạnh tranh
b. Giá bán ảnh hưởng đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ
c. Giá bán với mong muốn lợi nhuận hợp lý
d. Ba câu a, b, c đều đúng