Trắc nghiệm tổng hợp 10

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
101. Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng được áp dụng cho trường hợp nào sau đây:

a. Sản phẩm có tính đồng nhất, được sản xuất hàng loạt và lặp đi lặp lại nhiều lần theo những tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật riêng của doanh nghiệp
b. Sản phẩm có tính cá biệt, được sản xuất với số lượng nhất định theo yêu cầu đặc biệt về những tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp
c. Sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng theo những tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật được thỏa thuận với khách hàng
d. Câu (b) và (c) đúng

102. Với hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, chi phí sản xuất được tập hợp theo

a. Từng công đoạn của quy trình sản xuất riêng ở doanh nghiệp
b. Từng bộ phận trong hệ thống tổ chức sản xuất riêng ở doanh nghiệp
c. Những công đoạn, bộ phận có liên quan đến sản xuất sản phẩm cá biệt hay thực hiện đơn đặt hàng
d. Tất cả các câu trên đều đúng

103. Với hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, việc ghi nhận các khoản mục chi phí sản xuất như sau :
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được ghi nhận theo số liệu thực tế phát sinh trên phiếu yêu cầu nguyên vật liệu
b. Chi phí nhân công trực tiếp được ghi nhận theo số liệu thực tế phát sinh trên phiếu thời gian lao động
c. Chi phí sản xuất chung được ghi nhận theo đơn giá ước tính cho mức hoạt động thực tế trong kỳ
d. Tất cả các câu trên đều đúng

104. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính của đơn đặt hàng được xây dựng như sau:

a. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế trong kỳ chia cho mức độ hoạt động thực tế sử dụng trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn)
b. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế trong kỳ chia cho mức hoạt động ước tính sử dụng trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn)
c. Tổng chi phí sản xuất chung dự toán trong kỳ chia cho mức hoạt động thực tế sử dụng trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn)
d. Tổng chi phí sản xuất chung dự toán trong kỳ chia cho mức hoạt động ước tính sử dụng trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn)

105. Công ty T khi ước tính đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn đặt hàng đã dự tính thiếu một khoản chi phí sản xuất chung ước tính phát sinh. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính trong kỳ

a. Làm tăng chi phí sản xuất chung phân bổ dẫn đến nhận định sai về mức tiết kiệm chi phí sản xuất chung
b. Làm giảm chi phí sản xuất chung phân bổ dẫn đến nhận định sai về sự lãng phí chi phí sản xuất chung
c. Không ảnh hưởng đến chi phí sản xuất chung phân bổ và từ đó cũng không làm ảnh hưởng đến nhận định tình hình chi phí sản xuất chung
d. Tất cả các câu trên đều đúng

106. Xử lý mức chênh lệch do phân bổ thiếu chi phí sản xuất chung (Chi phí sản xuất chung thực tế > Chi phí sản xuất chung phân bổ theo đơn giá ước tính) của hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng có thể được ghi nhận bằng bút toán nào sau đây:

a. Nợ TK Giá vốn hàng bán Có TK Chi phí sản xuất chung
b. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, TK Thành phẩm, TK Giá vốn hàng bán Có TK Chi phí sản xuất chung
c. Chỉ có một trong hai bút toán trên
d. Xảy ra đồng thời cả hai bút toán trên

107. Công ty B thực hiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, có số dư cuối kỳ ước tính TK154 là 200 triệu đồng, sau khi xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung thì số dư cuối kỳ TK154 là 230 triệu đồng, tỷ lệ phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho TK154 là 20%. Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ trong kỳ là 1.200 triệu đồng. Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh là:

a. 970 triệu đồng
b. 1.000 triệu đồng
c. 1.050 triệu đồng
d. 1.350 triệu đồng

108. Những bút toán nào sau đây thể hiện bút toán tập hợp chi phí sản sản xuất của hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng (theo Thông tư số 200)

a. Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK Chi phí sản xuất chung

Có TK: Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Khấu hao tài sản cố định, Nợ phải trả

b. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK Chi phí nhân công trực tiếp Có TK Chi phí sản xuất chung

c. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK Thành phẩm Nợ TK Giá vốn hàng bán
Có TK Chi phí sản xuất chung

d. Nợ TK Thành phẩm
Nợ TK Giá vốn hàng bán
Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

109. Những bút toán nào sau đây thể hiện bút toán tổng hợp chi phí sản sản xuất của hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng (theo Thông tư số 200)

a. Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK Chi phí sản xuất chung
Có TK: Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Khấu hao tài sản cố định, Nợ phải trả

b. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK Chi phí sản xuất chung

c. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK Thành phẩm
Nợ TK Giá vốn hàng bán
Có TK Chi phí sản xuất chung

d. Nợ TK Thành phẩm
Nợ TK Giá vốn hàng bán
Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

110 (*). Công ty T đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Với đặc điểm chi phí, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến từng sản phẩm nên được tập hợp riêng, chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng nên được tập hợp chung, chi phí sản xuất chung cũng liên quan đến nhiều đối tượng nên cũng được tập hợp chung. Chi phí nhân công trực tiếp biến động theo số lượng sản phẩm được sản xuất ra, chi phí sản xuất chung biến động theo giờ máy hoạt động. Việc tính giá vốn cho từng đơn hàng hợp lý nếu:

a. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng đơn hàng theo số sản phẩm được sản xuất
b. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng đơn hàng theo số giờ máy hoạt động
c. Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ cho các đơn đặt hàng theo số lượng sản phẩm được sản xuất và chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các đơn đặt hàng theo số giờ máy hoạt động
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top