Bài 15. Công ty DH sản xuất máy phun với 2 model - DHM1 và DHM2. Giá bán trung bình cho 2 Model DHM1 và DHM2 lần lượt là 30.000 ngđ và 27.000 ngđ. Công ty đang quan tâm về thành quả khác nhau của hai máy trong việc thực hiện vấn đề chất lượng và đã thu thập được các thông tin sau:
Yêu cầu:
1. Phân loại chi phí trên theo 4 loại gồm: chi phí ngăn ngừa, chi phí kiểm định, chi phí thiệt hại nội bộ và chi phí thiệt hại bên ngoài
2. Lập báo cáo chi phí chất lượng cho tinh models, trong đó có bao gồm thêm 1 cột hiển thị tỷ lệ từng loại các phí chất lượng so với doanh thu
3. Nhận xét về 2 báo cáo được lập ở yêu cầu 2, đặc biệt nhận xét xem công ty có đầu tư chi phí chất lượng khác biệt giữa 2 loại sản phẩm hay không?
1. Phân loại chi phí
Chi phí ngăn ngừa
- Chi phí đảm bảo độ tin cậy kỹ thuật
- Chi phí đào tạo chất lượng cho nhân viên
Chi phí kiểm định
- Chi phí kiểm tra sản xuất
Chi phí thiệt hại nội bộ
- Gia công lại tại nhà máy sản xuất
Chi phí thiệt hại bên ngoài
- Chi phí bảo hành
- Chi phí di chuyển đến khách hàng để giải quyết sự cố
2. Báo cáo chi phí chất lượng
3. Ở Model DHM1, Chi phí chiếm tỷ lệ so với doanh thu cao nhất là chi phí ngăn ngừa, chiếm tỷ lệ thấp nhất là chi phí kiểm định. Ở Model DHM2, Chi phí chiếm tỷ lệ so với doanh thu cao nhất là chi phí ngăn ngừa, chiếm tỷ lệ thấp nhất là chi phí thiệt hại bên ngoài. Chi phí ngăn ngừa ở cả 2 Model đều chiếm tỷ lệ cao nhất cho thấy công ty rất chú trọng vào tiêu chuẩn chất lượng về kỹ thuật và nguồn nhân lực để đảm bảo các lỗi được giảm thiểu và ngăn ngừa ở giai đoạn sớm nhất, giúp tiết kiệm lao động và chi phí sản xuất. Tuy nhiên, ở Model 1 công ty chưa thực sự đầu tư vào quy trình kiểm định nên tỷ lệ của chi phí này rất thấp, và dẫn đến nguồn đầu vào chưa đạt chất lượng dẫn đến các chi phí nội bộ và bên ngoài cũng tăng theo. Ở Model 2 thì công ty đã đầu tư hơn vào quy trình kiểm định nên đã hạn chế được tối đa chi phí, chi phí nội bộ lẫn bên ngoài đều thấp, thấp nhất là chi phí bên ngoài cho thấy sản phẩm đầu ra đạt chất lượng rất tốt dẫn đến doanh số và doanh thu đều tăng.
Chi tiêu | Model DHM1 | Model DHM2 |
Số lượng máy sản xuất và tiêu thụ (sản phẩm) | 160 | 200 |
Chi phí bảo hành: | ||
- Chi phí sửa chữa trung bình cho 1 sản phẩm (ngđ) | 900 | 350 |
- Tỷ lệ sản phẩm cần sửa chữa | 70% | 10% |
Chi phí đảm bảo độ tin cậy kỹ thuật 150 ngđ/giờ | 1.600 giờ | 2.000 giờ |
Gia công lại tại nhà máy sản xuất: | ||
- Chi phí gia công lại trung bình cho 1 sản phẩm cần sửa chữa | 1.900 | 1.600 |
- Tỷ lệ sản phẩm cần sửa chữa | 35% | 25% |
Chi phí kiểm tra sản xuất: 50 ngđ/giờ | 300 giờ | 500 giờ |
Chi phí di chuyển đến khách hàng để giải quyết sự cố | 29.500 | 15.000 |
Chi phí đào tạo chất lượng cho nhân viên | 35.000 | 50.000 |
Yêu cầu:
1. Phân loại chi phí trên theo 4 loại gồm: chi phí ngăn ngừa, chi phí kiểm định, chi phí thiệt hại nội bộ và chi phí thiệt hại bên ngoài
2. Lập báo cáo chi phí chất lượng cho tinh models, trong đó có bao gồm thêm 1 cột hiển thị tỷ lệ từng loại các phí chất lượng so với doanh thu
3. Nhận xét về 2 báo cáo được lập ở yêu cầu 2, đặc biệt nhận xét xem công ty có đầu tư chi phí chất lượng khác biệt giữa 2 loại sản phẩm hay không?
GIẢI
1. Phân loại chi phí
Chi phí ngăn ngừa
- Chi phí đảm bảo độ tin cậy kỹ thuật
- Chi phí đào tạo chất lượng cho nhân viên
Chi phí kiểm định
- Chi phí kiểm tra sản xuất
Chi phí thiệt hại nội bộ
- Gia công lại tại nhà máy sản xuất
Chi phí thiệt hại bên ngoài
- Chi phí bảo hành
- Chi phí di chuyển đến khách hàng để giải quyết sự cố
2. Báo cáo chi phí chất lượng
Model DHM1 | Tỷ lệ so với Doanh thu | Model DHM2 | Tỷ lệ so với Doanh thu | |
Số lượng sản xuất và tiêu thụ | 160 | 200 | ||
Chi phí ngăn ngừa | 275,000 | 5.73% | 350,000 | 6.48% |
- Chi phí đảm bảo độ tin cậy kỹ thuật | 240,000 | 300,000 | ||
- Chi phí đào tạo chất lượng cho nhân viên | 35,000 | 50,000 | ||
Chi phí kiểm định | 15,000 | 0.31% | 25,000 | 0.46% |
- Chi phí kiểm tra sản xuất | 15,000 | 25,000 | ||
Chi phí thiệt hại nội bộ | 106,400 | 2.22% | 80,000 | 1.48% |
- Gia công lại tại nhà máy sản xuất | 106,400 | 80,000 | ||
Chi phí thiệt hại bên ngoài | 130,300 | 2.71% | 22,000 | 0.41% |
- Chi phí bảo hành | 100,800 | 7,000 | ||
- CP di chuyển đến khách hàng để giải quyết sự cố | 29,500 | 15,000 | ||
Doanh thu | 4,800,000 | 5,400,000 |
3. Ở Model DHM1, Chi phí chiếm tỷ lệ so với doanh thu cao nhất là chi phí ngăn ngừa, chiếm tỷ lệ thấp nhất là chi phí kiểm định. Ở Model DHM2, Chi phí chiếm tỷ lệ so với doanh thu cao nhất là chi phí ngăn ngừa, chiếm tỷ lệ thấp nhất là chi phí thiệt hại bên ngoài. Chi phí ngăn ngừa ở cả 2 Model đều chiếm tỷ lệ cao nhất cho thấy công ty rất chú trọng vào tiêu chuẩn chất lượng về kỹ thuật và nguồn nhân lực để đảm bảo các lỗi được giảm thiểu và ngăn ngừa ở giai đoạn sớm nhất, giúp tiết kiệm lao động và chi phí sản xuất. Tuy nhiên, ở Model 1 công ty chưa thực sự đầu tư vào quy trình kiểm định nên tỷ lệ của chi phí này rất thấp, và dẫn đến nguồn đầu vào chưa đạt chất lượng dẫn đến các chi phí nội bộ và bên ngoài cũng tăng theo. Ở Model 2 thì công ty đã đầu tư hơn vào quy trình kiểm định nên đã hạn chế được tối đa chi phí, chi phí nội bộ lẫn bên ngoài đều thấp, thấp nhất là chi phí bên ngoài cho thấy sản phẩm đầu ra đạt chất lượng rất tốt dẫn đến doanh số và doanh thu đều tăng.