Ðề: Tiền tạm ứng
Đối với các khoản tạm ứng của doanh nghiệp các thủ tục chứng từ cần và đủ
Thủ tục và chứng từ cần có:
Thanh toán đi công tác phí
Hồ sơ tạm ứng ban đầu
+ Đề xuất công tác
+ Dự toán chi cho đoàn công tác
+ Quyết định của giám đốc điều cử đi công tác
+ Lịch trình công tác;
+ Phiếu báo giá vé máy bay kèm theo hồ sơ đặt chỗ của hãng hàng không (đối tượng được thanh toán vé máy bay);
+ Giấy mời có liên quan đến chi phí tài chính (nếu có).
- Đơn vị bộ phận lập kế hoạch công tác: nơi đi, nơi cần đến, bao nhiêu ngày,
+ Đề nghị tạm ứng tiền đi công tác: được trưởng bộ phận và ban giám đốc phê duyệt
ghi đầy đủ, rõ ràng số tiền cần tạm ứng, nội dung cần tạm ứng, ngày hoàn ứng lại cho Công ty… trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Sau khi được duyệt, Phòng TC – KT lập phiếu chi tiền
(theo Mẫu số: 02-TT) cho người đề nghị thanh toán, thủ qũy chi tiền, người nhận tiền phải
ký, ghi rõ họ tên đầy đủ..
Sau khi đi công tác về thủ tục thanh tóan như sau:
+ Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu 05-TT)
+ Phiếu chi tiền nếu là tiền mặt, Ủy nhiệm chi nếu là chuyển khoản
+ Bảng kê chi tiết từng khoản chi phí
+ Quyết định cử đi công tác: nơi đi nơi đến, thời gian công tác
+ Bảng quyết toán công tác phí hoàn thành kèm theo hoá đơn tài chính hợp lệ thanh toán tiền ăn, ở, các chứng từ khác như vé tàu xe, cầu phà, đường... cước hành lý (nếu có).
+ Hoá đơn tài chính (Bản gốc + bản copy)
Nếu vượt khung cho phép của công tác phí thì căn cứ tình hình thực tế và các chứng từ hợp lý hợp lệ công ty chi tiền trả lại người đi công tác, nếu thừa so với dự toán công tác phí thì phải hoàn nhập lại quỹ, hoặc trừ vào lương.
Lưu ý: Khi làm thanh toán chi phí đi công tác phải theo quy định của nhà nước & TCT. Chứng từ thanh toán bằng tiếng nước ngoài phải có phiên dịch sang tiếng việt. căn cứ các chứng từ trên công ty thanh quyết toán với người được cứ đi công tác
-
Nếu sử dụng dịch phòng nghỉ khách sạn phải có booking xác nhận đặt phòng, nếu là đi máy bay phải có các chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển.”
Quy trình tạm ứng, thanh toán tiền tạm ứng cá nhân
a. Chi tạm ứng
+ Đề nghị tạm ứng (theo mẫu)
+ Đề xuất tạm ứng (bản copy)
Lưu ý: Trên đề nghị tạm ứng phải ghi rõ thời hạn thanh toán
b.Thanh toán tiền tạm ứng
+ Đề nghị thanh toán tiền tạm ứng (theo mẫu 04-TT)
+ Đề xuất (bản gốc)
+ Hoá đơn tài chính (nếu có) (Bản gốc + Bản copy)
+ Bảng kê chi tiết (nếu có nhiều khoản thanh toán)
Lưu ý: Cán bộ làm tạm ứng phải hoàn ứng hết khoản tạm ứng này thì mới được tạm ứng tiếp khoản khác. Đề nghị cán bộ làm tạm ứng có trách nhiệm thanh toán tạm ứng theo đúng thời hạn ghi trên Đề nghị tạm ứng. Nếu đến thời hạn thanh toán tạm ứng mà cán bộ làm tạm ứng chưa hoàn ứng, đề nghị có giải trình cụ thể với Phòng kế toán.
Lưu ý về HĐ GTGT khi làm thanh toán:
- Ghi đủ Ngày , tháng ,năm
- Ghi đầy đủ tên TCT& địa chỉ:
+ Tên đơn vị mua: CÔNG TY TNHH ABC
+ Địa chỉ: 123 ABC
- Tên người mua
- Mã số thuế : 0906690003-0919905529
- Ký ghi rõ họ tên của người mua hàng, người bán hàng trên cả ba liên HĐ (nếu không phải ghi bán hàng qua điện thoại dưới người mua hàng).
- Người làm thanh toán phải chịu trách nhiệm về hoá đơn GTGT mà mình làm thanh toán (nguồn gốc của HĐ).
- Hóa đơn GTGT từ 20.000.000 trở lên để được khấu trừ thuế phải chuyển khoản thanh toán bằng tài khoản công ty
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009, các khoản thanh toán với số tiền từ 20.000.000đ trở lên, đề nghị làm Giấy đề nghị thanh toán bằng chuyển khoản.
( Tuỳ trường hợp sẽ có chứng từ phù hợp )
c. Lưu giữ hồ sơ thanh toán tiền tạm ứng
- Sau khi có đầy đủ chữ ký của Lãnh đạo phòng Kế toán và Kiểm toán nội bộ và cán bộ thanh toán tạm ứng, Kế toán thanh toán lưu giữ thành từng tháng và lập một bảng kê các phiếu thanh toán tạm ứng sắp xếp theo thứ tự ngày tháng phát sinh. Sau mỗi quý, lưu vào một file.
Định khoản nghiệp vụ: đầu kỳ dư Nợ 141
Lúc chi tiền ứng cho chị Nga theo các thủ tục trên thì duyệt chi như sau
Nợ 141/ có 111,112= 16.000.000
= > Kết quả là dư Nợ 141=16.000.000 theo đề bài
-
Chi phí quảng cáo
Nợ TK 641=3.000.000
Nợ TK 1331=300.000
Có 141=3.300.000
-
Chi phí phân bổ thị trường 10 tháng
Nợ 142,242= 10.000.000
Có 141=10.000.000
Hàng tháng phân bổ
Nợ 641/ có 142,242= 10.000.000 / 10 tháng = 1.000.000
-
Chi phí in tờ rời quảng cáo
Nợ TK 641=2.000.000
Nợ TK 1331=200.000
Có 141=2.200.000
Tổng phát sinh có TK 141 như sau=3.300.000+10.000.000+2.200.000=15.500.000
Số tiền chênh lệch chị Nga hoàn ứng kèm các chứng từ theo như trên
Nợ TK 111 / Có TK 141 =16.000.000-15.500.000=500.000