Thời hạn nộp kê khai thuế nhà thầu
*Thủ tục: Khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác.
– Trình tự thực hiện:
Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.
– Khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ muời, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Cục Thuế
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN;
– Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
– Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh.
+ Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục thuế
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
– Phí, lệ phí (nếu có): Không
– Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu có): Tờ khai thuế Nhà thầu nước ngoài mẫu số 01/NTNN.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
*Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012
+ Nghị định số 83/2013/NĐ– CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT– BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ– CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 103/2014/TT– BTC ngày 06/08/2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
*Thủ tục: Khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác.
– Trình tự thực hiện:
Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.
– Khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ muời, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Cục Thuế
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN;
– Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
– Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh.
+ Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục thuế
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
– Phí, lệ phí (nếu có): Không
– Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu có): Tờ khai thuế Nhà thầu nước ngoài mẫu số 01/NTNN.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
*Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012
+ Nghị định số 83/2013/NĐ– CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT– BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ– CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 103/2014/TT– BTC ngày 06/08/2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.