Ðề: quy trình thu, chi tiền mặt, tiên gửi ngân hàng
sau vài hum tham khảo ý kiến của các bác cộng với sách vở ( vì e chưa làm thực tế) e vít cái quy trình thu tiền mặt cho cty e như sau( các pác cho ý kiến nhé ):
1. Thu tiền
1.1.Lập phiếu Thu
Căn cứ
- Hóa đơn bán hàng
- Bảng công nợ kế toán
- Phiếu nhập hàng.
- Hợp đồng kinh tế( nếu giá trị hợp đồng lớn)
- Và các chứng từ liên quan
Kế toán thanh toán viết Phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu.
1.2.Soát xét và ký duyệt
Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Tổng Giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ.
1.3.Thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ
Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ ( bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
1.4.Hạch toán, ghi sổ và lưu chứng từ
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán và hạch toán, lưu chứng từ. Sau đấy Thủ quỹ và kế toán thanh toán phải đối chiếu ghi sổ.
Kế toán hạch toán theo các trường hợp sau:
2.Thu tiền từ bán hàng
Kế toán ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp ( 33311)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Giá bán chưa có thuế GTGT)
3.Thu từ các hoạt động khác
3.1.Khi thu tiền từ các hoạt động tài chính, hoạt động khác ( Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, cổ tức lợi nhuận được chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ...)
Kế toán ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính( Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 – Thu nhập khác ( giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331( 33311) – Thuế GTGT phải nộp
3.2.Thu tiền từ các khoản nợ phải thu
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 138 – Phải thu khác
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 144 – Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 – Thế chấp, ký quỹ, ký cược dài hạn
3.3.Thu tiền từ nhận vốn cấp trên cấp, nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt ( 1111)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
3.4.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt ( tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ)K
Kế toán tập hợp chứng từ và ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng ( 1121, 1122)
Có TK 311, 341, ….
3.5.Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt ( 1111, 1112)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ( 3386)
Có TK 3414 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
3.6.Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ( 3381)
3.7.Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt ( Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng)
Có TK 511, 515, 711... ( Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại ( TK ngoài Bảng CĐKT)
3.8.Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt ( 1112)( Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí Tài chính ( lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131, 138, …. ( Tỷ ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại ( TK ngoài Bảng CĐKT)
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt ( 1112)( Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 511 – Doanh thu hoạt động tài chính ( Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 131, 138, … ( tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại ( TK ngoài Bảng CĐKT).
3.9.Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
3.10. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Còn sơ đồ vẽ quy trình nhưng post lên k ổn lắm vì định dạng nó thay đổi. e sẽ post bỏ sung sau.