Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu năm N như sau: đơn vị tính: triệu đồng.
1. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 600, trong đó:
- Chi phí khấu hao là 2
- Lợi nhuận thu được do bán bất động sản đầu tư là 1
2. Trích số tài khoản tăng giảm trong năm:
- Các tài khoản phải thu giảm là 2
- Các khoản phải trả (ngoài TK 3334) giảm là 5
- Hàng tồn kho giảm là 4
3. Thông tin TK 3334: số dư đầu năm N là 1 (số dư có); số thuế TNDN phải nộp năm N là 80. Trong năm N công ty đã tạm nộp thuế là 65 (bằng TGNH).
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản. Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp và xác định luồng tiền hoạt động kinh doanh theo quy định VAS 24 và TT 200.
1. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: 600 triệu đồng
+ Chi phí khấu hao: 2 triệu đồng
+ Lợi nhuận thu được do bán bất động sản đầu tư: 1 triệu đồng
Tổng lợi nhuận sau thuế (TGNH) sẽ được tính bằng cách trừ đi số thuế TNDN phải nộp (80 triệu đồng) và số thuế đã tạm nộp (65 triệu đồng):
TGNH = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN phải nộp + Thuế đã tạm nộp = 600 - 80 + 65 = 585 triệu đồng
2. Trích số tài khoản tăng giảm trong năm:
- Các tài khoản phải thu giảm: 2 triệu đồng
- Các khoản phải trả (ngoài TK 3334) giảm: 5 triệu đồng
- Hàng tồn kho giảm: 4 triệu đồng
- Thông tin TK 3334:
+Số dư đầu năm N: 1 triệu đồng (số dư có)
+Số thuế TNDN phải nộp năm N: 80 triệu đồng
+Số thuế đã tạm nộp trong năm N: 65 triệu đồng
LTHĐKD = LCTTHĐKD + Các khoản điều chỉnh không liên quan đến tiền + Các khoản điều chỉnh liên quan đến tiền
Trong trường hợp này, chúng ta không có thông tin về các khoản điều chỉnh không liên quan đến tiền và các khoản điều chỉnh liên quan đến tiền. Do đó, LTHĐKD sẽ bằng LCTTHĐKD:
LTHĐKD = LCTTHĐKD = 574 triệu đồng
=> Vậy, luồng tiền hoạt động kinh doanh (LTHĐKD) là 574 triệu đồng.
Doanh nghiệp mua TSCĐ cũ hao mòn 10%, với giá 90 triệu đồng vào 1/1/2022, thời gian trích khẩu hao nếu mua mới là 10 năm. Sau 3 năm sử dụng DN nâng cấp với chi phí 40 triệu đồng thời gian trích khấu hao mới kể từ khi nâng cấp là 8 năm. Hãy xác định mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp.
Giá trị khấu hao sau khi nâng cấp = Giá trị mua mới - Chi phí nâng cấp
Trong trường hợp này, giá trị mua mới là 90 triệu đồng và chi phí nâng cấp là 40 triệu đồng. Vậy:
Giá trị khấu hao sau khi nâng cấp = 90 triệu đồng - 40 triệu đồng = 50 triệu đồng
Mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp = Giá trị khấu hao sau khi nâng cấp / Số năm trích khấu hao sau khi nâng cấp
Trong trường hợp này, giá trị khấu hao sau khi nâng cấp là 50 triệu đồng và số năm trích khấu hao sau khi nâng cấp là 8 năm.
=> Mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp = 50 triệu đồng / 8 năm = 6.25 triệu đồng/năm
=> Mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp là 6.25 triệu đồng/năm.
1. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 600, trong đó:
- Chi phí khấu hao là 2
- Lợi nhuận thu được do bán bất động sản đầu tư là 1
2. Trích số tài khoản tăng giảm trong năm:
- Các tài khoản phải thu giảm là 2
- Các khoản phải trả (ngoài TK 3334) giảm là 5
- Hàng tồn kho giảm là 4
3. Thông tin TK 3334: số dư đầu năm N là 1 (số dư có); số thuế TNDN phải nộp năm N là 80. Trong năm N công ty đã tạm nộp thuế là 65 (bằng TGNH).
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản. Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp và xác định luồng tiền hoạt động kinh doanh theo quy định VAS 24 và TT 200.
BÀI GIẢI
1. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: 600 triệu đồng
+ Chi phí khấu hao: 2 triệu đồng
+ Lợi nhuận thu được do bán bất động sản đầu tư: 1 triệu đồng
Tổng lợi nhuận sau thuế (TGNH) sẽ được tính bằng cách trừ đi số thuế TNDN phải nộp (80 triệu đồng) và số thuế đã tạm nộp (65 triệu đồng):
TGNH = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN phải nộp + Thuế đã tạm nộp = 600 - 80 + 65 = 585 triệu đồng
2. Trích số tài khoản tăng giảm trong năm:
- Các tài khoản phải thu giảm: 2 triệu đồng
- Các khoản phải trả (ngoài TK 3334) giảm: 5 triệu đồng
- Hàng tồn kho giảm: 4 triệu đồng
- Thông tin TK 3334:
+Số dư đầu năm N: 1 triệu đồng (số dư có)
+Số thuế TNDN phải nộp năm N: 80 triệu đồng
+Số thuế đã tạm nộp trong năm N: 65 triệu đồng
Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Theo quy định VAS 24 và TT 200, chúng ta có thể lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp và xác định luồng tiền hoạt động kinh doanh như sau:Số tiền (triệu đồng) | |
I. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh | |
- Lợi nhuận trước thuế (TGNH) | 585 |
- Các khoản điều chỉnh không liên quan đến tiền | |
- Các khoản điều chỉnh liên quan đến tiền | |
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 585 |
- Điều chỉnh cho các khoản không tạo ra tiền | |
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh điều chỉnh | 585 |
- Thay đổi trong các khoản phải thu | (2) |
- Thay đổi trong các khoản phải trả (ngoài TK 3334) | (5) |
- Thay đổi trong hàng tồn kho | (4) |
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 574 |
II. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư | |
- Các khoản thu từ hoạt động đầu tư | |
- Các khoản chi cho hoạt động đầu tư | |
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | |
III. Luồng tiền từ hoạt động tài chính | |
- Các khoản thu từ hoạt động tài chính | |
- Các khoản chi cho hoạt động tài chính | |
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | |
IV. Tăng/giảm tiền và tương đương tiền | |
- Tăng/giảm tiền và tương đương tiền | |
V. Tăng/giảm tiền và tương đương tiền thuần | |
- Tăng/giảm tiền và tương đương tiền thuần | |
VI. Số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh | |
- Số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh | |
VII. Số tiền chi trả từ hoạt động kinh doanh | |
- Số tiền chi trả từ hoạt động kinh doanh |
Xác định luồng tiền hoạt động kinh doanh
Luồng tiền hoạt động kinh doanh (LTHĐKD) có thể được xác định bằng cách tính tổng của Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (LCTTHĐKD) và các khoản điều chỉnh không liên quan đến tiền và các khoản điều chỉnh liên quan đến tiền:LTHĐKD = LCTTHĐKD + Các khoản điều chỉnh không liên quan đến tiền + Các khoản điều chỉnh liên quan đến tiền
Trong trường hợp này, chúng ta không có thông tin về các khoản điều chỉnh không liên quan đến tiền và các khoản điều chỉnh liên quan đến tiền. Do đó, LTHĐKD sẽ bằng LCTTHĐKD:
LTHĐKD = LCTTHĐKD = 574 triệu đồng
=> Vậy, luồng tiền hoạt động kinh doanh (LTHĐKD) là 574 triệu đồng.
Doanh nghiệp mua TSCĐ cũ hao mòn 10%, với giá 90 triệu đồng vào 1/1/2022, thời gian trích khẩu hao nếu mua mới là 10 năm. Sau 3 năm sử dụng DN nâng cấp với chi phí 40 triệu đồng thời gian trích khấu hao mới kể từ khi nâng cấp là 8 năm. Hãy xác định mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp.
Xác định mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp
Để xác định mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp, ta cần tính tổng giá trị khấu hao sau khi nâng cấp và chia cho số năm trích khấu hao sau khi nâng cấp.Bước 1: Tính giá trị khấu hao sau khi nâng cấp
Giá trị khấu hao sau khi nâng cấp được tính bằng công thức:Giá trị khấu hao sau khi nâng cấp = Giá trị mua mới - Chi phí nâng cấp
Trong trường hợp này, giá trị mua mới là 90 triệu đồng và chi phí nâng cấp là 40 triệu đồng. Vậy:
Giá trị khấu hao sau khi nâng cấp = 90 triệu đồng - 40 triệu đồng = 50 triệu đồng
Bước 2: Tính số năm trích khấu hao sau khi nâng cấp
Số năm trích khấu hao sau khi nâng cấp là 8 năm.Bước 3: Tính mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp
Mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp được tính bằng công thức:Mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp = Giá trị khấu hao sau khi nâng cấp / Số năm trích khấu hao sau khi nâng cấp
Trong trường hợp này, giá trị khấu hao sau khi nâng cấp là 50 triệu đồng và số năm trích khấu hao sau khi nâng cấp là 8 năm.
=> Mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp = 50 triệu đồng / 8 năm = 6.25 triệu đồng/năm
=> Mức khấu hao bình quân năm sau khi nâng cấp là 6.25 triệu đồng/năm.