Bài 19: Một doanh nghiệp sản xuất có vật liệu tồn kho đầu tháng
- Vật liệu chính A 1000kg, đơn giá 100.000 đ/kg
- Vật liệu phụ B 50kg, đơn giá 10.000 đ/kg Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau
1. Mua vật liệu A nhập kho 500kg, đơn giá 104.000 đ/kg; Vật liệu B 30kg, đơn giá 10.200 đ/kg, GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển trả ngay bằng tiền mặt 530.000 phân bổ theo trọng lượng vật liệu nhập kho
2. Dùng TGNH trả nợ mua vật liệu ở nghiệp vụ 1, sau khi trừ chiết khấu mua hàng 2% trên tổng giá trị vật liệu (không bao gồm thuế) do trả trước thời hạn nợ.
3. Xuất vật liệu chính A cho trực tiếp sản xuất 1.200kg
4. Xuất vật liệu phụ B cho trực tiếp sản xuất 40kg, cho quản lý phân xưởng 5kg
5. Mua vật liệu nhập kho: Vật liệu A 100kg, đơn giá 102.000 đ/kg; Vật liệu B 20kg, đơn giá 10.400 đ/kg, GTGT 10%. Tất cả trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 400.000 phân bổ hết vào vật liệu chính A
6. Xuất vật liệu cho trực tiếp sản xuất: Vật liệu A 100kg, Vật liệu B 20kg
7. Nhập kho phế liệu thu hồi từ sản xuất, giá trị ước tính 100.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo phương pháp xuất kho:
a. Nhập trước xuất trước (FIFO)
b. Bình quân liên hoàn
c. Bình quân cuối kỳ
d. Phương pháp giá hạch toán. Biết doanh nghiệp lấy giá vật liệu tồn đầu tháng làm giá hạch toán, cuối tháng điều chỉnh lại theo giá thực tế. Cho biết: Đơn vị sử dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên A.FIFO
1. Nợ TK 152A: 52.000.000 (500 x 104.000)
Nợ TK 152B: 306.000 ( 30 x10.200)
Nợ TK 1331: 5.230.600
Có TK 331: 57.536.600
Nợ TK 152A: 500.000
Nợ TK 152B: 30.000
Có TK 1111: 530.000
2. Nợ TK 331: 57.536.600
Có TK 515: 1.046.120
Có TK 1121: 56.490.480
3. ĐG Nhập kho VLA = (104.000 x 500 + 500.000)/500 = 105.000
ĐG Nhập kho VLB = (10.200 x 20 + 30.000)/30 = 11.200
Nợ TK 621: 121.000.000
Có TK 152A: 121.000.000 (1.000 x 100.000 + 200 x 105.000)
4. Nợ TK 621: 400.000 (40 x 10.000)
Nợ TK 627: 50.000 (5 x 10.000)
Có TK 152B: 450.000
5. Nợ TK 152A: 10.200.000 (100 x 102.000)
Nợ TK 152B: 306.000 ( 20 x 10.400)
Nợ TK 1331: 1.040.800
Có TK 1121: 11.546.800
Nợ TK 152A: 400.000
Có TK 1111: 400.000
6. Nợ TK 621: 10.718.000
Có TK 152A: 10.500.000 (100 x 105.000 )
Có TK 152B: 218.000 (5 x 10.000 + 15 x 11.200)
7. Nợ TK 152: 100.000
Có TK 154: 100.000
Bình quân liên hoàn ĐVT: Đồng
ĐGBQL1 VLA = (1.000 x 100.000+ 500 x 104.000 +500.000) / 1500 = 101.667đ
ĐGBQL1 VLB = (50 x 10.000+ 30 x 10.200 + 30.000)/ 80 = 10.450đ
b. Bình quân liên hoàn
3. Nợ TK 621: 122.000.400
Có TK 152A: 122.000.400 (1.200 x 101.667đ)
4. Nợ TK 621: 418.000 (40 x 10.450)
Nợ TK 627: 52.250 (5 x 10.450)
Có TK 152B: 470.250
ĐGBQL2 VLA = (300 x 101.667+ 100 x 102.000+ 400.000)/ 400 = 102.750đ
ĐGBQL2 VLB = (35 x 10.450+ 20 x 10.400)/ 55 = 10.432đ
6. Nợ TK 621: 10.483.640
Có TK 152A: 10.275.000 (100 x 102.750 )
Có TK 152B: 208.640 (20 x 10.432)
c. Bình quân cuối kỳ
ĐGBQ VLA= (1.000 x 100.000+ 500 x 105.000+ 100 x 106.000)/1.600 = 101.938đ
ĐGBQ VLB= (50 x 10.000+ 30 x 11.200+ 20 x 10.400)/ 100 = 10.440đ
3. Nợ TK 621: 122.325.600
Có TK 152A 122.325.600 (1.200 x 101.938)
4. Nợ TK 621: 417.600 (40 x 10.440)
Nợ TK 627: 52.200 (5 x 10.140)
Có TK 152B: 469.800
6. Nợ TK 621: 10.402.600
Có TK 152A: 10.938.800 (100 x 101.938 )
Có TK 152B: 208.800 (20 x 10.440)
D. PP Hạch Toán
d. Phương pháp giá hạch toán
3. Nợ TK 621: 120.000.000 (1.200 x 100.000)
Có TK 152A: 120.000.000
4. Nợ TK 621: 400.000 (40 x 10.000)
Nợ TK 627: 50.000 (5 x 10.000)
Có TK 152A: 450.000
6. Nợ TK 521: 10.200.000
Có TK 152A: 10.000.000 ( 100 x 100.000)
Có TK 152B: 200.000 (20 x 10.000)
Hệ số chênh lệch A = (1.000 x 100.000 + 500 x 105.000 + 100 x 106.000)/ (1.600 x 100.000) = 1.019
Hệ số chênh lệch B = (50 x 10.000 + 30 x 11.200 + 20 x 10.400)/ (100 x 10.000) = 1.044
3. Giá Trị thực tế VLA xuất kho: 120.000.000 x 1.019 = 122.280.000
Nợ TK 621: 2.280.000
Có TK 152A: 2.280.000
4. Giá Trị thực tế VLB xuất kho: 400.000 x 1.044 = 417.600 50.000 x 1.044= 52.200
Nợ TK 621: 17.600
Nợ TK 627: 2.200
Có TK 152B: 19.800
6. Giá Trị thực tế VLA xuất kho: 10.000.000 x 1.019 = 10.190.000
Giá Trị thực tế VLB xuất kho: 200.000 x 1.044 = 208.800
Nợ TK 621: 198.800
Có TK 152A: 190.000
Có TK 152B: 8.800
- Vật liệu chính A 1000kg, đơn giá 100.000 đ/kg
- Vật liệu phụ B 50kg, đơn giá 10.000 đ/kg Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau
1. Mua vật liệu A nhập kho 500kg, đơn giá 104.000 đ/kg; Vật liệu B 30kg, đơn giá 10.200 đ/kg, GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển trả ngay bằng tiền mặt 530.000 phân bổ theo trọng lượng vật liệu nhập kho
2. Dùng TGNH trả nợ mua vật liệu ở nghiệp vụ 1, sau khi trừ chiết khấu mua hàng 2% trên tổng giá trị vật liệu (không bao gồm thuế) do trả trước thời hạn nợ.
3. Xuất vật liệu chính A cho trực tiếp sản xuất 1.200kg
4. Xuất vật liệu phụ B cho trực tiếp sản xuất 40kg, cho quản lý phân xưởng 5kg
5. Mua vật liệu nhập kho: Vật liệu A 100kg, đơn giá 102.000 đ/kg; Vật liệu B 20kg, đơn giá 10.400 đ/kg, GTGT 10%. Tất cả trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 400.000 phân bổ hết vào vật liệu chính A
6. Xuất vật liệu cho trực tiếp sản xuất: Vật liệu A 100kg, Vật liệu B 20kg
7. Nhập kho phế liệu thu hồi từ sản xuất, giá trị ước tính 100.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo phương pháp xuất kho:
a. Nhập trước xuất trước (FIFO)
b. Bình quân liên hoàn
c. Bình quân cuối kỳ
d. Phương pháp giá hạch toán. Biết doanh nghiệp lấy giá vật liệu tồn đầu tháng làm giá hạch toán, cuối tháng điều chỉnh lại theo giá thực tế. Cho biết: Đơn vị sử dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên A.FIFO
Bài giải
a. Nhập trước xuất trước (FIFO) 1. Nợ TK 152A: 52.000.000 (500 x 104.000)
Nợ TK 152B: 306.000 ( 30 x10.200)
Nợ TK 1331: 5.230.600
Có TK 331: 57.536.600
Nợ TK 152A: 500.000
Nợ TK 152B: 30.000
Có TK 1111: 530.000
2. Nợ TK 331: 57.536.600
Có TK 515: 1.046.120
Có TK 1121: 56.490.480
3. ĐG Nhập kho VLA = (104.000 x 500 + 500.000)/500 = 105.000
ĐG Nhập kho VLB = (10.200 x 20 + 30.000)/30 = 11.200
Nợ TK 621: 121.000.000
Có TK 152A: 121.000.000 (1.000 x 100.000 + 200 x 105.000)
4. Nợ TK 621: 400.000 (40 x 10.000)
Nợ TK 627: 50.000 (5 x 10.000)
Có TK 152B: 450.000
5. Nợ TK 152A: 10.200.000 (100 x 102.000)
Nợ TK 152B: 306.000 ( 20 x 10.400)
Nợ TK 1331: 1.040.800
Có TK 1121: 11.546.800
Nợ TK 152A: 400.000
Có TK 1111: 400.000
6. Nợ TK 621: 10.718.000
Có TK 152A: 10.500.000 (100 x 105.000 )
Có TK 152B: 218.000 (5 x 10.000 + 15 x 11.200)
7. Nợ TK 152: 100.000
Có TK 154: 100.000
Bình quân liên hoàn ĐVT: Đồng
ĐGBQL1 VLA = (1.000 x 100.000+ 500 x 104.000 +500.000) / 1500 = 101.667đ
ĐGBQL1 VLB = (50 x 10.000+ 30 x 10.200 + 30.000)/ 80 = 10.450đ
b. Bình quân liên hoàn
3. Nợ TK 621: 122.000.400
Có TK 152A: 122.000.400 (1.200 x 101.667đ)
4. Nợ TK 621: 418.000 (40 x 10.450)
Nợ TK 627: 52.250 (5 x 10.450)
Có TK 152B: 470.250
ĐGBQL2 VLA = (300 x 101.667+ 100 x 102.000+ 400.000)/ 400 = 102.750đ
ĐGBQL2 VLB = (35 x 10.450+ 20 x 10.400)/ 55 = 10.432đ
6. Nợ TK 621: 10.483.640
Có TK 152A: 10.275.000 (100 x 102.750 )
Có TK 152B: 208.640 (20 x 10.432)
c. Bình quân cuối kỳ
ĐGBQ VLA= (1.000 x 100.000+ 500 x 105.000+ 100 x 106.000)/1.600 = 101.938đ
ĐGBQ VLB= (50 x 10.000+ 30 x 11.200+ 20 x 10.400)/ 100 = 10.440đ
3. Nợ TK 621: 122.325.600
Có TK 152A 122.325.600 (1.200 x 101.938)
4. Nợ TK 621: 417.600 (40 x 10.440)
Nợ TK 627: 52.200 (5 x 10.140)
Có TK 152B: 469.800
6. Nợ TK 621: 10.402.600
Có TK 152A: 10.938.800 (100 x 101.938 )
Có TK 152B: 208.800 (20 x 10.440)
D. PP Hạch Toán
d. Phương pháp giá hạch toán
3. Nợ TK 621: 120.000.000 (1.200 x 100.000)
Có TK 152A: 120.000.000
4. Nợ TK 621: 400.000 (40 x 10.000)
Nợ TK 627: 50.000 (5 x 10.000)
Có TK 152A: 450.000
6. Nợ TK 521: 10.200.000
Có TK 152A: 10.000.000 ( 100 x 100.000)
Có TK 152B: 200.000 (20 x 10.000)
Hệ số chênh lệch A = (1.000 x 100.000 + 500 x 105.000 + 100 x 106.000)/ (1.600 x 100.000) = 1.019
Hệ số chênh lệch B = (50 x 10.000 + 30 x 11.200 + 20 x 10.400)/ (100 x 10.000) = 1.044
3. Giá Trị thực tế VLA xuất kho: 120.000.000 x 1.019 = 122.280.000
Nợ TK 621: 2.280.000
Có TK 152A: 2.280.000
4. Giá Trị thực tế VLB xuất kho: 400.000 x 1.044 = 417.600 50.000 x 1.044= 52.200
Nợ TK 621: 17.600
Nợ TK 627: 2.200
Có TK 152B: 19.800
6. Giá Trị thực tế VLA xuất kho: 10.000.000 x 1.019 = 10.190.000
Giá Trị thực tế VLB xuất kho: 200.000 x 1.044 = 208.800
Nợ TK 621: 198.800
Có TK 152A: 190.000
Có TK 152B: 8.800