911. Trên bảng cân đối kế toán TSCĐ được trình bày theo:
A. Nguyên giá
B. Số khấu hao lũy kế
C. Giá trị còn lại
D. Cả 3 câu trên đều đúng
912. Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên bảng cân đối kế toán (theo VAS 03) là:
A. Nguyên giá của TSCĐ đó sau khi trừ (-) Số khấu hao mòn lũy kế của tài sản đó
B. Là giá trị còn có thể thanh lý
C. Là giá trị lợi ích kinh tế thu được theo giá trị có thể thu hồi
D. Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
913. Một tài sản cố định có nguyên giá là 300 triệu, hao mòn lũy kế là 100 triệu, giá trị thanh lý ước tính là 5 triệu. Vậy giá trị còn lại của tài
sản này là
A. 300 tr
B. 195 tr
C. 205 tr
D. Cả 3 câu trên đều sai
(Vì giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – GT khấu hao lũy kế)
914.TSCĐ nào sau đây không phải trích khấu hao:
A. TSCĐ chưa cần dùng
B. TSCĐ không cần dùng
C. TSCĐ chờ xử lý
D. Tất cả đều sai
915. Câu phát biểu nào sau đây đúng
A. Tất cả đều sai
B. PP khấu hao phải nhất quán suốt trong thời gian sử dụng TSCĐ
C. Thời gian khấu hao được xác định ngay khi đưa vào sử dụng và không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng
D. Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao được xem xét ít nhất vào cuối mỗi năm tài chính
916. TSCĐ đã khấu hao hết thì không được tiếp tục trích khấu hao:
A. Đúng
B. Sai
917. Cả KT VN và kế toán quốc tế đều áp dụng các phương pháp khấu hao sau:
A. Khấu hao theo đường thẳng
B. Khấu hao theo số dư giảm dần
C. Khấu hao theo sản lượng
D. Tất cả đều đúng
(Chỉ có kế toán theo thông lệ Quốc tế mới áp dụng kế toán tổng số năm)
918. Theo IAS 16 và IAS 38: Thời gian khấu hao và pp khấu hao đều được xem xét lại vào cuối mỗi năm tài chính giống VAS 03 và VAS 04
A. Đúng
B. Sai
919. Bút toán trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận SXKD là:
A. Nợ 811/ Có 214
B. Nợ 211, 312/ Có 214
C. Nợ 6*/214
920. Nguyên giá TSCĐ hiện có đầu tháng 4: 300.000.000. Trong tháng 4 có tình hình sau:
- Ngày 5/4 mua và đưa vào sử dụng TSCĐ có nguyên giá 50.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm.
- Ngày 10/4 bán TSCĐ có nguyên giá 40.000.000, giá trị hao mòn tính đến thời điểm bán 6.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm.
Toàn bộ TSCĐ trong DN chỉ dùng cho sản xuất. Giá trị thanh lý ước tính bằng 0. Chi phí khấu hao tháng 3: 5.000.000. Trong tháng 3 không có tình hình tăng giảm TSCĐ. Vậy khấu hao tháng 4 là: (làm tròn đơn vị đồng)
A. 5.319.444
B. 902.778
C. 5.552.778
D. 150.000
A. Nguyên giá
B. Số khấu hao lũy kế
C. Giá trị còn lại
D. Cả 3 câu trên đều đúng
912. Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên bảng cân đối kế toán (theo VAS 03) là:
A. Nguyên giá của TSCĐ đó sau khi trừ (-) Số khấu hao mòn lũy kế của tài sản đó
B. Là giá trị còn có thể thanh lý
C. Là giá trị lợi ích kinh tế thu được theo giá trị có thể thu hồi
D. Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
913. Một tài sản cố định có nguyên giá là 300 triệu, hao mòn lũy kế là 100 triệu, giá trị thanh lý ước tính là 5 triệu. Vậy giá trị còn lại của tài
sản này là
A. 300 tr
B. 195 tr
C. 205 tr
D. Cả 3 câu trên đều sai
(Vì giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – GT khấu hao lũy kế)
914.TSCĐ nào sau đây không phải trích khấu hao:
A. TSCĐ chưa cần dùng
B. TSCĐ không cần dùng
C. TSCĐ chờ xử lý
D. Tất cả đều sai
915. Câu phát biểu nào sau đây đúng
A. Tất cả đều sai
B. PP khấu hao phải nhất quán suốt trong thời gian sử dụng TSCĐ
C. Thời gian khấu hao được xác định ngay khi đưa vào sử dụng và không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng
D. Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao được xem xét ít nhất vào cuối mỗi năm tài chính
916. TSCĐ đã khấu hao hết thì không được tiếp tục trích khấu hao:
A. Đúng
B. Sai
917. Cả KT VN và kế toán quốc tế đều áp dụng các phương pháp khấu hao sau:
A. Khấu hao theo đường thẳng
B. Khấu hao theo số dư giảm dần
C. Khấu hao theo sản lượng
D. Tất cả đều đúng
(Chỉ có kế toán theo thông lệ Quốc tế mới áp dụng kế toán tổng số năm)
918. Theo IAS 16 và IAS 38: Thời gian khấu hao và pp khấu hao đều được xem xét lại vào cuối mỗi năm tài chính giống VAS 03 và VAS 04
A. Đúng
B. Sai
919. Bút toán trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận SXKD là:
A. Nợ 811/ Có 214
B. Nợ 211, 312/ Có 214
C. Nợ 6*/214
920. Nguyên giá TSCĐ hiện có đầu tháng 4: 300.000.000. Trong tháng 4 có tình hình sau:
- Ngày 5/4 mua và đưa vào sử dụng TSCĐ có nguyên giá 50.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm.
- Ngày 10/4 bán TSCĐ có nguyên giá 40.000.000, giá trị hao mòn tính đến thời điểm bán 6.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm.
Toàn bộ TSCĐ trong DN chỉ dùng cho sản xuất. Giá trị thanh lý ước tính bằng 0. Chi phí khấu hao tháng 3: 5.000.000. Trong tháng 3 không có tình hình tăng giảm TSCĐ. Vậy khấu hao tháng 4 là: (làm tròn đơn vị đồng)
A. 5.319.444
B. 902.778
C. 5.552.778
D. 150.000