861. Trong trường hợp mua hàng có phát sinh khoản chiết khấu thanh toán được hưởng, việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp tổng (gross method) hay phương pháp thuần (net method) sẽ dẫn đến sự khác biệt về thông tin giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp trình bày trên BCTC trong hai trường hợp.
A. Đúng
B. Sai
862. Vào cuối kỳ, có những lô hàng đã được đóng gói riêng để gửi cho khách hàng (đã thu tiền hàng). Giá trị những lô hàng này sẽ tính vào chỉ tiêu:
A. Giá vốn hàng bán
B. Hàng tồn kho
C. Câu a hoặc b, tùy DN đã phát hành Hóa đơn hay chưa
D. Câu a hoặc b, tùy DN đã ghi nhận doanh thu bán hàng hay chưa
863. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là
A. Tính trước vào chi phí trong kỳ những khoản tổn thất có thể xảy ra do việc giảm giá hàng tồn kho
B. Nhằm thực hiện nguyên tắc nhất quán
C. Ghi nhận giá trị thuần của hàng tồn kho trên sổ sách kế toán
D. Cả câu a và b
864. Phương pháp kiểm kê bán lẻ:
A. Một công ty đo lường hàng tồn kho trên BCTHTC của mình tại thời điểm bán giá cả hiện tại
B. Một công ty đo lường hàng tồn kho trên BCTHTC của mình bằng cách chuyển đổi giá bán lẻ thành chi phí
C. Một công ty đo lường hàng tồn kho trên BCTHTC của mình trên cơ sở LIFO
D. Không có điều nào ở trên là đúng
865. Ngày 10/6/N cty ABC mua đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất, thanh toán bằng TGNH 165.000.000 ( bao gồm thuế GTGT 10%) chi phí lắp đặt thanh toán bằng tiền tạm ứng 13.200.000đ ( Bao gồm thuế GTGT 10%). Thiết bị được đầu tư bằng Nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, thời gian sử dụng 10 năm. Thiết bị sản xuất có nguyên giá :
A. 178.200.000
B. 162.000.000 (= 165/1.1 + 13,2/1.1)
C. 150.000.000
D. 165.000.000
866. Ngày 10/6/N công ty ABC mua đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất, thanh toán bằng TGNH 165.000.000 ( bao gồm thuế GTGT 10%) chi phí lắp đặt thanh toán bằng tiền tạm ứng 13.200.000đ ( Bao gồm thuế GTGT 10%). Thiết bị được đầu tư bằng Nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, thời gian sử dụng 10 năm. Giá trị bút toán chuyển nguồn (Nợ TK 441/có TK 411)
A. 178.000.000
B. 150.000.000
C. 165.000.000
D. 162.000.000
867. Trong trường hợp doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, định kỳ kế toán ghi nhận bút toán trích trước chi phí sửa chữa lớn là
A. Nợ TK TK 352/ Có TK 2413
B. Nợ TK 335/ Có TK 2413
C. Nợ TK 627 hoặc TK 641 hoặc TK 642/ Có TK 352
D. Nợ TK 627 hoặc TK 641 hoặc TK 642/ Có TK 335
868. Công ty X chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá 120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế 100.000.000đ lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa thuế GTGT 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 30.000.000đ (chưa thuế GTGT). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Một trong các bút toán Công ty X phải ghi nhận liên quan đến nghiệp vụ trên như sau:
A. Nợ TK 211( Máy B): 120.000.000
Có TK 111: 90.000.000
Có TK 711: 30.000.000
B. Nợ TK 211 ( Máy B) : 120.000.000
Có TK 111: 110.000.000
Có TK 711: 10.000.000
C. Nợ TK 211( Máy B) : 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 131: 132.000.000
D. Nợ TK 2119 Máy B) : 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 111: 132.000.000
Giảm giá trị TSCĐ đem đi trao đổi và ghi nhận giá trị còn lại của tài sản này vào chi phí hoạt động khác.
Nợ TK 811 – Chi phí khác: 20.000.000
Nợ TK 214 – GTHM lũy kế: 100.000.000
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình: 120.000.000
Thu nhập do trao đổi tài sản cố định
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng: 33.000.000
Có 711 – Thu nhập khác: 30.000.000
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra 3.000.000
Nhận được tài sản trao đổi
Nợ TK 211 120.000.000
Nợ TK 1331: 12.000.000
Có TK 131 132.000.000
Chi tiền mặt trả thêm cho công ty Y:
Số tiền trả thêm = 132.000.000 – 33.00.000 = 99.000.000
Nợ TK 131 : 99.000.000
Có TK 111: 99.000.000
869. Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy
kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.00. (chưa thuế GTGT, thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt.
Số tiền Công ty X trả thêm cho Công ty Y là
A. 22.000.000
B. 5.500.000
C. 13.200.000
D. 5.000.000
(Thu nhập do trao đổi TSCĐ = 115.000.000 + 115.000.000 x 0,1 = 126.500.000
TSCĐ nhận được do trao đổi = 120.000.000 + 120.000.000 x 0,1 = 132.000.000
Số tiền trả thêm = 132.000.000 – 126.500.000 = 5.500.000)
870. Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính là
A. Là giá trị còn có thể thanh lý
B. Giá trị còn có thể thu hồi
C. Là giá trị lợi ích kinh tế thu được
D. Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
A. Đúng
B. Sai
862. Vào cuối kỳ, có những lô hàng đã được đóng gói riêng để gửi cho khách hàng (đã thu tiền hàng). Giá trị những lô hàng này sẽ tính vào chỉ tiêu:
A. Giá vốn hàng bán
B. Hàng tồn kho
C. Câu a hoặc b, tùy DN đã phát hành Hóa đơn hay chưa
D. Câu a hoặc b, tùy DN đã ghi nhận doanh thu bán hàng hay chưa
863. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là
A. Tính trước vào chi phí trong kỳ những khoản tổn thất có thể xảy ra do việc giảm giá hàng tồn kho
B. Nhằm thực hiện nguyên tắc nhất quán
C. Ghi nhận giá trị thuần của hàng tồn kho trên sổ sách kế toán
D. Cả câu a và b
864. Phương pháp kiểm kê bán lẻ:
A. Một công ty đo lường hàng tồn kho trên BCTHTC của mình tại thời điểm bán giá cả hiện tại
B. Một công ty đo lường hàng tồn kho trên BCTHTC của mình bằng cách chuyển đổi giá bán lẻ thành chi phí
C. Một công ty đo lường hàng tồn kho trên BCTHTC của mình trên cơ sở LIFO
D. Không có điều nào ở trên là đúng
865. Ngày 10/6/N cty ABC mua đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất, thanh toán bằng TGNH 165.000.000 ( bao gồm thuế GTGT 10%) chi phí lắp đặt thanh toán bằng tiền tạm ứng 13.200.000đ ( Bao gồm thuế GTGT 10%). Thiết bị được đầu tư bằng Nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, thời gian sử dụng 10 năm. Thiết bị sản xuất có nguyên giá :
A. 178.200.000
B. 162.000.000 (= 165/1.1 + 13,2/1.1)
C. 150.000.000
D. 165.000.000
866. Ngày 10/6/N công ty ABC mua đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất, thanh toán bằng TGNH 165.000.000 ( bao gồm thuế GTGT 10%) chi phí lắp đặt thanh toán bằng tiền tạm ứng 13.200.000đ ( Bao gồm thuế GTGT 10%). Thiết bị được đầu tư bằng Nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, thời gian sử dụng 10 năm. Giá trị bút toán chuyển nguồn (Nợ TK 441/có TK 411)
A. 178.000.000
B. 150.000.000
C. 165.000.000
D. 162.000.000
867. Trong trường hợp doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, định kỳ kế toán ghi nhận bút toán trích trước chi phí sửa chữa lớn là
A. Nợ TK TK 352/ Có TK 2413
B. Nợ TK 335/ Có TK 2413
C. Nợ TK 627 hoặc TK 641 hoặc TK 642/ Có TK 352
D. Nợ TK 627 hoặc TK 641 hoặc TK 642/ Có TK 335
868. Công ty X chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá 120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế 100.000.000đ lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa thuế GTGT 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 30.000.000đ (chưa thuế GTGT). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Một trong các bút toán Công ty X phải ghi nhận liên quan đến nghiệp vụ trên như sau:
A. Nợ TK 211( Máy B): 120.000.000
Có TK 111: 90.000.000
Có TK 711: 30.000.000
B. Nợ TK 211 ( Máy B) : 120.000.000
Có TK 111: 110.000.000
Có TK 711: 10.000.000
C. Nợ TK 211( Máy B) : 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 131: 132.000.000
D. Nợ TK 2119 Máy B) : 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 111: 132.000.000
Giảm giá trị TSCĐ đem đi trao đổi và ghi nhận giá trị còn lại của tài sản này vào chi phí hoạt động khác.
Nợ TK 811 – Chi phí khác: 20.000.000
Nợ TK 214 – GTHM lũy kế: 100.000.000
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình: 120.000.000
Thu nhập do trao đổi tài sản cố định
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng: 33.000.000
Có 711 – Thu nhập khác: 30.000.000
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra 3.000.000
Nhận được tài sản trao đổi
Nợ TK 211 120.000.000
Nợ TK 1331: 12.000.000
Có TK 131 132.000.000
Chi tiền mặt trả thêm cho công ty Y:
Số tiền trả thêm = 132.000.000 – 33.00.000 = 99.000.000
Nợ TK 131 : 99.000.000
Có TK 111: 99.000.000
869. Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy
kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.00. (chưa thuế GTGT, thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt.
Số tiền Công ty X trả thêm cho Công ty Y là
A. 22.000.000
B. 5.500.000
C. 13.200.000
D. 5.000.000
(Thu nhập do trao đổi TSCĐ = 115.000.000 + 115.000.000 x 0,1 = 126.500.000
TSCĐ nhận được do trao đổi = 120.000.000 + 120.000.000 x 0,1 = 132.000.000
Số tiền trả thêm = 132.000.000 – 126.500.000 = 5.500.000)
870. Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính là
A. Là giá trị còn có thể thanh lý
B. Giá trị còn có thể thu hồi
C. Là giá trị lợi ích kinh tế thu được
D. Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp