771. Mau một lô hàng để bán lại với số lượng 1000, thỏa thuận hàng được giao ở bên bán, khi kiểm nhận phát hiện hiện thiếu 100, vậy số hàng thiếu sẽ được ghi nhận ở TK 1381 vì bên mua sẽ chịu trách nhiệm theo dõi số hàng thiếu
A. Đúng
B. Sai
772. Mua một lô hàng để bán lại với số lượng 1000, thỏa thuận hàng được gia ở bên mua, khi kiểm nhận phát hiện hiện thiếu 100, vậy số hàng thiếu sẽ được ghi nhận ở tk 1381 vì bên mua sẽ chịu trách nhiệm theo dõi số hàng thiếu
A. Sai.
B. Đúng
773. Mua một lô hàng dùng làm công cụ, số lượng 200, thỏa thuận hàng được giao mua ở bên mua, khi kiểm nhận phát hiện thừa 10, người mua nhờ doanh nghiệp giữ hộ. Vậy số hàng thừa được ghi Nợ TK153/ Có TK 3381
A. Đúng
B. Sai
774. Thủ tục trả lại hàng mua ở 1 DN, ngoài biên bản trả tiền còn có:
A. Hóa đơn của lô hàng đã mua được trả lại cho bên bán
B. Hóa đơn trả hàng do bên mua phát hành
C. Tùy doanh nghiệp lựa chọn
D. Hóa đơn điều chỉnh của bên bán
775. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) dựa trên giả định rằng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ có giá trị của mặt hàng:
A. Mua cuối kỳ này
B. Mua cuối kỳ trước
C. Mua đầu kỳ này
776. Trong trường hợp mua hàng có phát sinh khoản chiết khấu thanh toán được hưởng,
việc DN áp dụng pp tổng hay pp thuần sẽ dẫn đến giá gốc hàng tồn kho khác nhau:
A. Sai
B. Đúng
(Vì pp thuần trừ trực tiếp chiết khấu thanh toán ra khỏi giá gốc hàng mua ngay khi mua, Còn
pp tính tổng lại ghi nhận khoản thanh toán tại thời điểm thanh toán và được hưởng khoản
chiết khấu)
777. TK 154 được sử dụng trong các loại hình doanh nghiệp:
A. Chỉ ở DN sản xuất và xây lắp
B. Tất cả các loại hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
C. Tất cả các loại hình doanh nghiệp
D. Chỉ ở DN sản xuất
778. Xuất kho vật liệu đem thuê ngoài gia công, kế toán ghi:
A. Nợ TK 632/ Có TK 152
B. Nợ TK 627/ Có TK 152
C. Nợ TK 157/ Có TK 152
D. Nợ TK 154/ Có TK 152
779. Hóa đơn (GTGT) do bên bán phát hành là căn cứ để
A. KT bên bán ghi nhận tăng doanh thu và tăng thuế GTGT đầu ra
B. KT hai bên đối chiếu công nợ
C. Kế toán bên mua ghi tăng hàng tồn kho và thuế GTGT đầu vào
D. a, b, c đều đúng
780. DN A nhập kho vật liệu do mua chịu với số lượng lớn, vài ngày sau nhà cung cấp cho DN A được hưởng khoản chiết khấu thương mại, biết số vật liệu này còn trong kho, Kế toán doanh nghiệp A ghi bút toán Nợ TK 133 đối ứng….
A. Có TK 515
B. Có TK 521
C. Có TK 711
D. Có TK 152
A. Đúng
B. Sai
772. Mua một lô hàng để bán lại với số lượng 1000, thỏa thuận hàng được gia ở bên mua, khi kiểm nhận phát hiện hiện thiếu 100, vậy số hàng thiếu sẽ được ghi nhận ở tk 1381 vì bên mua sẽ chịu trách nhiệm theo dõi số hàng thiếu
A. Sai.
B. Đúng
773. Mua một lô hàng dùng làm công cụ, số lượng 200, thỏa thuận hàng được giao mua ở bên mua, khi kiểm nhận phát hiện thừa 10, người mua nhờ doanh nghiệp giữ hộ. Vậy số hàng thừa được ghi Nợ TK153/ Có TK 3381
A. Đúng
B. Sai
774. Thủ tục trả lại hàng mua ở 1 DN, ngoài biên bản trả tiền còn có:
A. Hóa đơn của lô hàng đã mua được trả lại cho bên bán
B. Hóa đơn trả hàng do bên mua phát hành
C. Tùy doanh nghiệp lựa chọn
D. Hóa đơn điều chỉnh của bên bán
775. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) dựa trên giả định rằng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ có giá trị của mặt hàng:
A. Mua cuối kỳ này
B. Mua cuối kỳ trước
C. Mua đầu kỳ này
776. Trong trường hợp mua hàng có phát sinh khoản chiết khấu thanh toán được hưởng,
việc DN áp dụng pp tổng hay pp thuần sẽ dẫn đến giá gốc hàng tồn kho khác nhau:
A. Sai
B. Đúng
(Vì pp thuần trừ trực tiếp chiết khấu thanh toán ra khỏi giá gốc hàng mua ngay khi mua, Còn
pp tính tổng lại ghi nhận khoản thanh toán tại thời điểm thanh toán và được hưởng khoản
chiết khấu)
777. TK 154 được sử dụng trong các loại hình doanh nghiệp:
A. Chỉ ở DN sản xuất và xây lắp
B. Tất cả các loại hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
C. Tất cả các loại hình doanh nghiệp
D. Chỉ ở DN sản xuất
778. Xuất kho vật liệu đem thuê ngoài gia công, kế toán ghi:
A. Nợ TK 632/ Có TK 152
B. Nợ TK 627/ Có TK 152
C. Nợ TK 157/ Có TK 152
D. Nợ TK 154/ Có TK 152
779. Hóa đơn (GTGT) do bên bán phát hành là căn cứ để
A. KT bên bán ghi nhận tăng doanh thu và tăng thuế GTGT đầu ra
B. KT hai bên đối chiếu công nợ
C. Kế toán bên mua ghi tăng hàng tồn kho và thuế GTGT đầu vào
D. a, b, c đều đúng
780. DN A nhập kho vật liệu do mua chịu với số lượng lớn, vài ngày sau nhà cung cấp cho DN A được hưởng khoản chiết khấu thương mại, biết số vật liệu này còn trong kho, Kế toán doanh nghiệp A ghi bút toán Nợ TK 133 đối ứng….
A. Có TK 515
B. Có TK 521
C. Có TK 711
D. Có TK 152