581. Trường hợp nào sau đây được gọi là có "doanh thu" (doanh thu được tạo ra) trong tháng này”
a. Tháng này, khách hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp, thống sau khách hàng về nhận hàng
b. Đã thực hiện dịch vụ cho khách hàng, thang san khách hàng sẽ thanh toán tiền
c. Đã cung cấp hàng hỏn trong tháng này (đã giao cho khách hàng), 3 tháng nữa khách hàng sẽ thanh toán
d. B, C cũng đúng
Giải thích: Doanh thu được ghi nhận trong tháng này nếu đã thực hiện dịch vụ hoặc cung cấp hàng hóa trong tháng này. Còn tiền có thể trả chậm, trả sau
582. Trường hợp nào sau đây được gọi là có "doanh thu" (doanh thu được tạo ra) trong
a. Dù cung cấp lưng hiệu tông thủng này (đã giao hàng cho khách hàng), 3 tháng nữa khách hàng sẽ thanh toán
b. Đã thực hiện dịch vụ cho khách hàng trong tháng này, đã giao hàng hóa cho khách hàng trong tháng này, và đi thu tiền
c. Đã thực hiện dịch vụ cho khách hàng, tháng sau khách hàng sẽ thanh toán tiền
d. Tất cả cùng đúng
Giải thích: Doanh thu được ghi nhận trong tháng này nếu đã thực hiện dịch vụ hoặc cung cấp hàng hóa trong tháng này. Còn tiền có thể trả chậm, trả sau
583. “Nguồn lực kinh tế” của doanh nghiệp được thể hiện qua
a. Tài sản gồm những gì, giá trị mỗi loại là bao nhiêu
b. Tài sản do đâu mà có
c. Cả hai đáp án trên
584. Nghiệp vụ nào sau đây liên quan đến việc “phân phối vốn"
a. Công ty tư nhân: Chủ sở hữu rút tiền chỉ dùng cá nhân
b. Công ty cổ phần: Chia cổ tức cho cổ đông dùng tiền mặt
c. Cả hai nghiệp vụ trên
d. Không có nghiệp vụ đúng
Giải thích: Tiêu dùng cá nhân không được gọi là phân phối vốn. Nhớ lại về giả định đơn vị kinh tế (phải tách biệt hoạt động của đơn vị và chủ sở hữu)
585. Đối tượng nhỏ sau đây không liên quan đến việc tính “kết quả kinh doanh" của doanh nghiệp
a. Doanh thu dịch vụ, chi phí
b. Doanh thu nhận trước, chi phí trả trước
c. Rút vốn chủ sở hữu (cổ tức)
d. A và C
Giải thích: Xác định kết quả kinh doanh chỉ liên quan tới Doanh thu, Chi phi, Lợi nhuận. Phần doanh thu nhận trước là nợ phải trả, Chi phí trả trước là tài sản
586. Báo cáo nào sau đây là “Bảo của tài chính:
a. Báo cáo tình hình tài chính
b. Bảng của đối thủ sau khi khóa số
c. Bảng tinh nhập
d. Cả 3 đều đúng
Giải thích: Báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động. Báo cáo lợi nhuận giữ lại, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo thu nhập toàn diện
587. Tất cả các TSCĐ có liên quan đến quá trình SXKD đều phải trích khấu hao:
A. Sai
B. Đúng
589. TSCĐ nào sau đây không phải trích khấu hao:
A. TSCĐ chưa cần dùng
B. TSCĐ không cần dùng
C. TSCĐ chờ xử lý
D. Tất cả đều sai
590. Câu phát biểu nào sau đây đúng
A. Tất cả đều sai
B. PP khấu hao phải nhất quán suốt trong thời gian sử dụng TDCSS
C. Thời gian khấu hao được xác định ngay khi đưa vào sử dụng và không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng
D. Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao được xem xét ít nhất vào cuối mỗi năm tài chính
a. Tháng này, khách hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp, thống sau khách hàng về nhận hàng
b. Đã thực hiện dịch vụ cho khách hàng, thang san khách hàng sẽ thanh toán tiền
c. Đã cung cấp hàng hỏn trong tháng này (đã giao cho khách hàng), 3 tháng nữa khách hàng sẽ thanh toán
d. B, C cũng đúng
Giải thích: Doanh thu được ghi nhận trong tháng này nếu đã thực hiện dịch vụ hoặc cung cấp hàng hóa trong tháng này. Còn tiền có thể trả chậm, trả sau
582. Trường hợp nào sau đây được gọi là có "doanh thu" (doanh thu được tạo ra) trong
a. Dù cung cấp lưng hiệu tông thủng này (đã giao hàng cho khách hàng), 3 tháng nữa khách hàng sẽ thanh toán
b. Đã thực hiện dịch vụ cho khách hàng trong tháng này, đã giao hàng hóa cho khách hàng trong tháng này, và đi thu tiền
c. Đã thực hiện dịch vụ cho khách hàng, tháng sau khách hàng sẽ thanh toán tiền
d. Tất cả cùng đúng
Giải thích: Doanh thu được ghi nhận trong tháng này nếu đã thực hiện dịch vụ hoặc cung cấp hàng hóa trong tháng này. Còn tiền có thể trả chậm, trả sau
583. “Nguồn lực kinh tế” của doanh nghiệp được thể hiện qua
a. Tài sản gồm những gì, giá trị mỗi loại là bao nhiêu
b. Tài sản do đâu mà có
c. Cả hai đáp án trên
584. Nghiệp vụ nào sau đây liên quan đến việc “phân phối vốn"
a. Công ty tư nhân: Chủ sở hữu rút tiền chỉ dùng cá nhân
b. Công ty cổ phần: Chia cổ tức cho cổ đông dùng tiền mặt
c. Cả hai nghiệp vụ trên
d. Không có nghiệp vụ đúng
Giải thích: Tiêu dùng cá nhân không được gọi là phân phối vốn. Nhớ lại về giả định đơn vị kinh tế (phải tách biệt hoạt động của đơn vị và chủ sở hữu)
585. Đối tượng nhỏ sau đây không liên quan đến việc tính “kết quả kinh doanh" của doanh nghiệp
a. Doanh thu dịch vụ, chi phí
b. Doanh thu nhận trước, chi phí trả trước
c. Rút vốn chủ sở hữu (cổ tức)
d. A và C
Giải thích: Xác định kết quả kinh doanh chỉ liên quan tới Doanh thu, Chi phi, Lợi nhuận. Phần doanh thu nhận trước là nợ phải trả, Chi phí trả trước là tài sản
586. Báo cáo nào sau đây là “Bảo của tài chính:
a. Báo cáo tình hình tài chính
b. Bảng của đối thủ sau khi khóa số
c. Bảng tinh nhập
d. Cả 3 đều đúng
Giải thích: Báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động. Báo cáo lợi nhuận giữ lại, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo thu nhập toàn diện
587. Tất cả các TSCĐ có liên quan đến quá trình SXKD đều phải trích khấu hao:
A. Sai
B. Đúng
589. TSCĐ nào sau đây không phải trích khấu hao:
A. TSCĐ chưa cần dùng
B. TSCĐ không cần dùng
C. TSCĐ chờ xử lý
D. Tất cả đều sai
590. Câu phát biểu nào sau đây đúng
A. Tất cả đều sai
B. PP khấu hao phải nhất quán suốt trong thời gian sử dụng TDCSS
C. Thời gian khấu hao được xác định ngay khi đưa vào sử dụng và không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng
D. Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao được xem xét ít nhất vào cuối mỗi năm tài chính