231. Nếu không thực hiện bút toán điều chỉnh “ghi nhận chi phí dồn tích ”, hỏi các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính sẽ bị ảnh hưởng thế nào?
a. Nợ phải trả bị thấp hơn thực tế
b. Vốn CSH cao hơn thực tế
c. Chi phí bị thấp hơn thực tế
d. a, b, c cùng đúng
232. Nếu không thực hiện bút toán điều chỉnh “phân bổ doanh thu chưa thực hiện”, hỏi các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính sẽ bị ảnh hưởng thế nào?
a. Nợ phải trả bị thấp hơn thực tế
b. Vốn CSH cao hơn thực tế
c. Doanh thu bị thấp hơn thực tế
d. a và c cùng đúng
233. Nếu không thực hiện bút toán điều chỉnh “ghi nhận doanh thu dồn tích”, hỏi các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính sẽ bị ảnh hưởng thế nào?
a. Nợ phải trả cao hơn thực tế
b. Tài sản bị thấp hơn thực tế
c. Vốn CSH bị thấp hơn thực tế
d. b và c cùng đúng
234. Công ty lập các bút toán điều chỉnh ghi nhận doanh thu dồn tích 15.000, ghi nhận chi phí dồn tích 12.000. Hỏi nếu không thực hiện các bút toán điều chỉnh trên thì lợi nhuận thuần(lỗ thuần) sẽ vị:
a. Thấp hơn thực tế 3.000
b. Cao hơn thực tế 3.000
c. Vốn CSH bị thấp hơn thực tế 3.000
d. a và c đúng
235. Công ty lập các bút toán điều chỉnh ghi nhận doanh thu dồn tích 15.000, ghi nhận chi phí dồn tích 17.000. Hỏi nếu không thực hiện các bút toán điều chỉnh trên thì lợi nhuận thuần (lỗ thuần) sẽ vị:
a. Thấp hơn thực tế 2.000
b. Cao hơn thực tế 2.000
c. Vốn CSH cao hơn thực tế 2.000
d. b và c đúng
236. Trong 1 bảng cân đối kế toán thì :
a. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
b. Tổng tài sản = Nợ phải trả + NVCSH
c. Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + NVCSH
d. Cả 3 đều đúng
237. Trong một bằng cân đối kế toán có : NVCSH = 70 tỉ đồng; nợ phải trả = 20 tỉ đồng; Tài sản dài hạn = 50 tỉ đồng thì Tài sản ngắn hạn là :
a. 90 tỉ động
b. 60 tỉ động
c. 50 tỉ động
d. 40 tỉ đồng
238. Có các số liệu doanh thu thuần 5.000, giá vốn hàng bán 3.000, giá thành sản phẩm sản xuất trong kỷ 1.000, chi phí bán hàng 200, chi phí quản lý doanh nghiệp 300, chỉ tiêu lợi nhuận là:
a 2.000
b. 1.000
c. 1.500 (lợi nhuận trước thuế= doanh thu thuần-giá vốn hàng bán-chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp)
d. 500
239. Trong phương trình kế toán, “Nợ phải trả được trình bày trước vốn chủ sở hữu” là do:
a. Theo đúng thứ tự sắp xếp của bảng chữ cái
b. Nợ phải trả cần phải được thanh toán trước khi thanh toán cho chủ sở hữu
c. Cả a và b đều đúng
240. Tài sản của doanh nghiệp:
a. Là Tiền thu về
b. = Nợ phải trả + Vốn CSH
c. Lợi ích kinh tế(các nguồn lợi), thuộc sở hữu hoặc quyền quản lí của doanh nghiệp, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai, là kết quả của các nghiệp vụ kinh tế hay các sự kiện xảy ra trong quá khứ
d. Cả a, b, c cùng đúng
a. Nợ phải trả bị thấp hơn thực tế
b. Vốn CSH cao hơn thực tế
c. Chi phí bị thấp hơn thực tế
d. a, b, c cùng đúng
232. Nếu không thực hiện bút toán điều chỉnh “phân bổ doanh thu chưa thực hiện”, hỏi các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính sẽ bị ảnh hưởng thế nào?
a. Nợ phải trả bị thấp hơn thực tế
b. Vốn CSH cao hơn thực tế
c. Doanh thu bị thấp hơn thực tế
d. a và c cùng đúng
233. Nếu không thực hiện bút toán điều chỉnh “ghi nhận doanh thu dồn tích”, hỏi các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính sẽ bị ảnh hưởng thế nào?
a. Nợ phải trả cao hơn thực tế
b. Tài sản bị thấp hơn thực tế
c. Vốn CSH bị thấp hơn thực tế
d. b và c cùng đúng
234. Công ty lập các bút toán điều chỉnh ghi nhận doanh thu dồn tích 15.000, ghi nhận chi phí dồn tích 12.000. Hỏi nếu không thực hiện các bút toán điều chỉnh trên thì lợi nhuận thuần(lỗ thuần) sẽ vị:
a. Thấp hơn thực tế 3.000
b. Cao hơn thực tế 3.000
c. Vốn CSH bị thấp hơn thực tế 3.000
d. a và c đúng
235. Công ty lập các bút toán điều chỉnh ghi nhận doanh thu dồn tích 15.000, ghi nhận chi phí dồn tích 17.000. Hỏi nếu không thực hiện các bút toán điều chỉnh trên thì lợi nhuận thuần (lỗ thuần) sẽ vị:
a. Thấp hơn thực tế 2.000
b. Cao hơn thực tế 2.000
c. Vốn CSH cao hơn thực tế 2.000
d. b và c đúng
236. Trong 1 bảng cân đối kế toán thì :
a. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
b. Tổng tài sản = Nợ phải trả + NVCSH
c. Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + NVCSH
d. Cả 3 đều đúng
237. Trong một bằng cân đối kế toán có : NVCSH = 70 tỉ đồng; nợ phải trả = 20 tỉ đồng; Tài sản dài hạn = 50 tỉ đồng thì Tài sản ngắn hạn là :
a. 90 tỉ động
b. 60 tỉ động
c. 50 tỉ động
d. 40 tỉ đồng
238. Có các số liệu doanh thu thuần 5.000, giá vốn hàng bán 3.000, giá thành sản phẩm sản xuất trong kỷ 1.000, chi phí bán hàng 200, chi phí quản lý doanh nghiệp 300, chỉ tiêu lợi nhuận là:
a 2.000
b. 1.000
c. 1.500 (lợi nhuận trước thuế= doanh thu thuần-giá vốn hàng bán-chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp)
d. 500
239. Trong phương trình kế toán, “Nợ phải trả được trình bày trước vốn chủ sở hữu” là do:
a. Theo đúng thứ tự sắp xếp của bảng chữ cái
b. Nợ phải trả cần phải được thanh toán trước khi thanh toán cho chủ sở hữu
c. Cả a và b đều đúng
240. Tài sản của doanh nghiệp:
a. Là Tiền thu về
b. = Nợ phải trả + Vốn CSH
c. Lợi ích kinh tế(các nguồn lợi), thuộc sở hữu hoặc quyền quản lí của doanh nghiệp, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai, là kết quả của các nghiệp vụ kinh tế hay các sự kiện xảy ra trong quá khứ
d. Cả a, b, c cùng đúng