31. Thời điểm ghi nhận tài sản cố định ban đầu theo nguyên giá là:
a. Khi bắt đầu sử dụng tài sản
b. Khi tài sản về đến doanh nghiệp
c. Khi đã ghi nhận nguồn vốn tài trợ
d. Tất cả đều sai
32. Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính là:
a. Là giá trị còn có thể thanh lý
b. Giá trị còn có thể thu hồi
c. Là giá trị lợi ích kinh tế thu được
d. Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
33. Trên Báo cáo tình hình tài chính, tài sản cố định được trình bày theo:
a. Số khấu hao lũy kế
b. Nguyên giá
c. Giá trị còn lại
d. Cả 3 câu trên đều đúng
34. Một tài sản cố định có nguyên giá là 300 triệu, hao mòn lũy kế là 100 triệu, giá trị thanh lý ước tính là 5 triệu. Vậy giá trị còn lại của tài sản này là:
a. 195 triệu
b. 300 triệu
c. 205 triệu
d. Cả 3 câu trên đều sai
(Vì GT còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – Khấu hao lũy kế của TS)
35. Chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư chế thử sản phẩm mới - xin cấp bằng sáng chế tại doanh nghiệp: - Giai đoạn nghiên cứu: 14.800.000đ - Giai đoạn triển khai: 85.200.000đ, trong đó:
+ Khi kết quả triển khai chưa thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 20.000.000
+ Khi kết quả triển khai thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 65.200.000đ
Sản phẩm chế thử thành công, khi được cấp bằng phát minh sáng chế cho sản phẩm này, khoản chi phí được tính vào nguyên giá bằng sáng chế là:
a. 85.200.000
b. 65.200.000
c. 100.000.000
d. 14.800.000
36. Đất và căn nhà trên đất được mua với giá 2,55 tỉ đồng. Giá được đánh giá của đất và căn nhà lần lượt là 0,925 tỉ đồng và 1,85 tỉ đồng. Tài khoản 2111 "Nhà xưởng" sẽ được ghi Nợ số tiền:
a. 1,7 tỷ đồng
b. 0,85 tỷ đồng
c. 1,85 tỷ đồng
d. 1,275 tỷ đồng
Tỷ số = Giá thị nhà xưởng = 1,85 x 91,89 = 1,7 tỷ
37. Công ty thanh lý 1 tài sản cố định (dùng ở cửa hàng) có giá trị hao mòn lũy kế đến lúc thanh lý bằng 90% nguyên giá, biết giá trị thanh lý ước tính bằng 0. Kế toán ghi nhận phần thiệt hại 10% nguyên giá vào:
a. Chi phí bán hàng
b. Chi phí khác
c. Nguồn tài trợ tài sản
d. Tất cả đều sai
38. Theo quy định hệ thống kế toán Việt Nam hiện hành, một trong những tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình là :
a. Xác định được xuất xứ của TS
b. Có hoá đơn của bên bán để xác định giá trị của TS.
c. Thời gian sử dụng ước tính tùy thuộc vào tần suất sử dụng TS
d. Có chứng từ mang tính pháp lý xác định giá trị của TS
39. Việc ghi nhận số tiền mua một phương tiện vận chuyển hàng hóa (giá trị trên 30 triệu đồng, thời gian ước tính sử dụng trên 1 năm) vào tài khoản chi phí bán hàng sẽ dẫn đến:
a. Thông tin về lợi nhuận bị sai lệch
b. Thông tin về tài sản bị sai lệch
c. Cả 2 câu trên đúng
d. Cả 2 câu trên sai
Ghi nhận toàn bộ TS vào CP bán hàng Lợi nhuận giảm, giảm tài sản của doanh nghiệp
40. Nếu tài sản cố định được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thì bút toán chuyển nguồn là:
a. Nợ 414 / Có 411
b. Nợ 411 / Có 414
c. Nợ 441 / Có 411
d. Không cần ghi
a. Khi bắt đầu sử dụng tài sản
b. Khi tài sản về đến doanh nghiệp
c. Khi đã ghi nhận nguồn vốn tài trợ
d. Tất cả đều sai
32. Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính là:
a. Là giá trị còn có thể thanh lý
b. Giá trị còn có thể thu hồi
c. Là giá trị lợi ích kinh tế thu được
d. Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
33. Trên Báo cáo tình hình tài chính, tài sản cố định được trình bày theo:
a. Số khấu hao lũy kế
b. Nguyên giá
c. Giá trị còn lại
d. Cả 3 câu trên đều đúng
34. Một tài sản cố định có nguyên giá là 300 triệu, hao mòn lũy kế là 100 triệu, giá trị thanh lý ước tính là 5 triệu. Vậy giá trị còn lại của tài sản này là:
a. 195 triệu
b. 300 triệu
c. 205 triệu
d. Cả 3 câu trên đều sai
(Vì GT còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – Khấu hao lũy kế của TS)
35. Chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư chế thử sản phẩm mới - xin cấp bằng sáng chế tại doanh nghiệp: - Giai đoạn nghiên cứu: 14.800.000đ - Giai đoạn triển khai: 85.200.000đ, trong đó:
+ Khi kết quả triển khai chưa thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 20.000.000
+ Khi kết quả triển khai thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 65.200.000đ
Sản phẩm chế thử thành công, khi được cấp bằng phát minh sáng chế cho sản phẩm này, khoản chi phí được tính vào nguyên giá bằng sáng chế là:
a. 85.200.000
b. 65.200.000
c. 100.000.000
d. 14.800.000
36. Đất và căn nhà trên đất được mua với giá 2,55 tỉ đồng. Giá được đánh giá của đất và căn nhà lần lượt là 0,925 tỉ đồng và 1,85 tỉ đồng. Tài khoản 2111 "Nhà xưởng" sẽ được ghi Nợ số tiền:
a. 1,7 tỷ đồng
b. 0,85 tỷ đồng
c. 1,85 tỷ đồng
d. 1,275 tỷ đồng
Tỷ số = Giá thị nhà xưởng = 1,85 x 91,89 = 1,7 tỷ
37. Công ty thanh lý 1 tài sản cố định (dùng ở cửa hàng) có giá trị hao mòn lũy kế đến lúc thanh lý bằng 90% nguyên giá, biết giá trị thanh lý ước tính bằng 0. Kế toán ghi nhận phần thiệt hại 10% nguyên giá vào:
a. Chi phí bán hàng
b. Chi phí khác
c. Nguồn tài trợ tài sản
d. Tất cả đều sai
38. Theo quy định hệ thống kế toán Việt Nam hiện hành, một trong những tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình là :
a. Xác định được xuất xứ của TS
b. Có hoá đơn của bên bán để xác định giá trị của TS.
c. Thời gian sử dụng ước tính tùy thuộc vào tần suất sử dụng TS
d. Có chứng từ mang tính pháp lý xác định giá trị của TS
39. Việc ghi nhận số tiền mua một phương tiện vận chuyển hàng hóa (giá trị trên 30 triệu đồng, thời gian ước tính sử dụng trên 1 năm) vào tài khoản chi phí bán hàng sẽ dẫn đến:
a. Thông tin về lợi nhuận bị sai lệch
b. Thông tin về tài sản bị sai lệch
c. Cả 2 câu trên đúng
d. Cả 2 câu trên sai
Ghi nhận toàn bộ TS vào CP bán hàng Lợi nhuận giảm, giảm tài sản của doanh nghiệp
40. Nếu tài sản cố định được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thì bút toán chuyển nguồn là:
a. Nợ 414 / Có 411
b. Nợ 411 / Có 414
c. Nợ 441 / Có 411
d. Không cần ghi