21. Hãy tìm câu phát biểu ĐÚNG:
a. TSCĐ là tài sản được đặt cố định tại doanh nghiệp
b. TSCĐ là tài sản dài hạn của doanh nghiệp
c. TSCĐ là nguồn vốn của doanh nghiệp
d. TSCĐ chỉ được tài trợ từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp
22. Một máy dệt được doanh nghiệp nắm giữ để bán sẽ được phân loại là:
a. Máy móc thiết bị
b. Hàng tồn kho
c. TSCĐ hữu hình
d. Tất cả đều sai
23. Công ty X chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá 120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế 100.000.000đ lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa thuế GTGT 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 30.000.000đ (chưa thuế GTGT). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Một trong các bút toán Công ty X phải ghi nhận liên quan đến nghiệp vụ trên như sau:
a. Nợ TK 211(Máy B):120.000.000
Có TK 111: 90.000.000
Có TK 711: 30.000.000
b. Nợ TK 211(Máy B): 120.000.000
Có TK 111: 110.000.000
Có TK 711: 10.000.000
c. Nợ TK 211 (Máy B):120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 111: 132.000.000
d. Nợ TK 211 (Máy B): 120.000.000
Nợ TK 133: 12.00.000
Có TK 131: 132.000.000
24. Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.000 (chưa thuế GTGT, thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Số tiền Công ty X trả thêm cho Công ty Y là
a. 22.000.000
b. 5.500.000
c. 5.000.000
d. 13.200.000
Thu nhập do trao đổi TSCĐ
Nợ 131 126.500.000
Có 711 115.000.000
Có 333 11.500.000
Nhận được TSCĐ trao đổi
Nợ 211-B 120.000.000
Nợ 133 12.000.000
Có 131 132.000.000
Chi thêm tiền trả cho công ty X
Nợ 131 - Y 5.500.000
Có 111 5.500.000
Số tiền trả thêm = 132.000.000 - 126.500.000 = 5.500.000
25. Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.000 (chưa thuế GTGT,thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Công ty X ghi nhận tăng tài sản cố định B bằng bút toán nào sau đây:
a. Nợ TK 211(Máy B) 120.000.000
Có TK 111:110.000.000
Có TK 711: 10.000.000
b. Nợ TK 211 (Máy B) 120.000.000
Nợ TK 133:12.000.000
Có TK 131: 132.000.000
c. Nợ TK 211(Máy B) 120.000.000
Có TK 111: 90.000.000
Có TK 711: 30.000.000
d. Nợ TK 211 (Máy B) 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 111: 132.000.000
26. Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%, bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 100.000.000. Bút toán ghi giảm tài sản cố định như sau:
a. Nợ TK 211:120.000.000
Có TK 214:100.000.000
Có TK 711:20.000.000
b. Nợ TK 211: 120.000.000
Có TK 214:100.000.000
Có TK 811:20.000.000
c. Nợ TK 214:100.000.000
Nợ TK 811:20.000.000
Có TK 211:120.000.000
d. Nợ TK 214:100.000.000
Nợ TK 711:20.000.000
Có TK 211:120.000.000
27. Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% bán một thiết bị có nguyên giá 120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế là 10.000.000đ, với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000.000đ (đã thu tiền mặt theo giá có thuế GTGT). Bút toán ghi nhận thu nhập như sau:
a. Nợ TK 111: 120.000.000
Có TK 711: 120.000.000
b. Nợ TK 111: 120.000.000
Có TK 211: 120.000.000
c. Nợ TK 111: 132.000.000
Có TK 711: 120.000.000
Có TK 3331: 12.000.000
d. Nợ TK 111: 132.000.000
Có TK 711: 132.000.000
28. Công ty X có kỳ kế toán từ 1/1 đến 31/12, mua 1 TSCĐ vào 1/5/20X1 có nguyên giá là 166.000, với dự định sử dụng trong 9 năm rồi bán lại với giá thu được ước tính 4.000, phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Vào 1/5/20X6, công ty X bán TSCĐ này với giá 80.000. Hỏi lãi từ bán TSCĐ là bao nhiêu?
a. 3.000
b. 2.000
c. 4.000
d. 0
29. Nếu TSCĐ được đầu tư từ quỹ phúc lợi, nhưng lại sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, thì bút toán chuyển nguồn:
a. Nợ 3533/ Có 411
b. Nợ 3532/ Có 3533
c. Nợ 3532/ Có 411
d. không cần ghi
Trong trường hợp có thuế GTGT mặc dù được đầu tư từ Quỹ phúc lợi nhưng đc phục vụ cho HĐSX nên sẽ được khấu trừ thuế. Bút toán mua TSCĐ bằng quỹ phúc lợi là cho “ Quỹ phúc lợi” giảm, và “ Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng”
30. Tài khoản 2412, số dư cuối kỳ phản ánh nội dung:
a. Chi phí XDCB phát sinh cho công trình xây dựng và đã hoàn thành
b. Chi chi XDCB dở dang cuối kỳ hoặc Chi phí công trình XDCB đã hoàn thành chưa được nghiệm thu
c. Chi phí XDCB còn dở dang cuối kỳ
d. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
TK - 2412: Xây dựng cơ bản – theo dõi tập hợp các chi phí trong quá trình đầu tư XDCB. Số dư cuối năm thể hiện giá trị công trình xây dựng và sửa chữa TSCĐ, BĐSĐT đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng or quyết toán chưa được duyệt
a. TSCĐ là tài sản được đặt cố định tại doanh nghiệp
b. TSCĐ là tài sản dài hạn của doanh nghiệp
c. TSCĐ là nguồn vốn của doanh nghiệp
d. TSCĐ chỉ được tài trợ từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp
22. Một máy dệt được doanh nghiệp nắm giữ để bán sẽ được phân loại là:
a. Máy móc thiết bị
b. Hàng tồn kho
c. TSCĐ hữu hình
d. Tất cả đều sai
23. Công ty X chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá 120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế 100.000.000đ lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa thuế GTGT 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 30.000.000đ (chưa thuế GTGT). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Một trong các bút toán Công ty X phải ghi nhận liên quan đến nghiệp vụ trên như sau:
a. Nợ TK 211(Máy B):120.000.000
Có TK 111: 90.000.000
Có TK 711: 30.000.000
b. Nợ TK 211(Máy B): 120.000.000
Có TK 111: 110.000.000
Có TK 711: 10.000.000
c. Nợ TK 211 (Máy B):120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 111: 132.000.000
d. Nợ TK 211 (Máy B): 120.000.000
Nợ TK 133: 12.00.000
Có TK 131: 132.000.000
24. Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.000 (chưa thuế GTGT, thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Số tiền Công ty X trả thêm cho Công ty Y là
a. 22.000.000
b. 5.500.000
c. 5.000.000
d. 13.200.000
Thu nhập do trao đổi TSCĐ
Nợ 131 126.500.000
Có 711 115.000.000
Có 333 11.500.000
Nhận được TSCĐ trao đổi
Nợ 211-B 120.000.000
Nợ 133 12.000.000
Có 131 132.000.000
Chi thêm tiền trả cho công ty X
Nợ 131 - Y 5.500.000
Có 111 5.500.000
Số tiền trả thêm = 132.000.000 - 126.500.000 = 5.500.000
25. Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.000 (chưa thuế GTGT,thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Công ty X ghi nhận tăng tài sản cố định B bằng bút toán nào sau đây:
a. Nợ TK 211(Máy B) 120.000.000
Có TK 111:110.000.000
Có TK 711: 10.000.000
b. Nợ TK 211 (Máy B) 120.000.000
Nợ TK 133:12.000.000
Có TK 131: 132.000.000
c. Nợ TK 211(Máy B) 120.000.000
Có TK 111: 90.000.000
Có TK 711: 30.000.000
d. Nợ TK 211 (Máy B) 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 111: 132.000.000
26. Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%, bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 100.000.000. Bút toán ghi giảm tài sản cố định như sau:
a. Nợ TK 211:120.000.000
Có TK 214:100.000.000
Có TK 711:20.000.000
b. Nợ TK 211: 120.000.000
Có TK 214:100.000.000
Có TK 811:20.000.000
c. Nợ TK 214:100.000.000
Nợ TK 811:20.000.000
Có TK 211:120.000.000
d. Nợ TK 214:100.000.000
Nợ TK 711:20.000.000
Có TK 211:120.000.000
27. Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% bán một thiết bị có nguyên giá 120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế là 10.000.000đ, với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000.000đ (đã thu tiền mặt theo giá có thuế GTGT). Bút toán ghi nhận thu nhập như sau:
a. Nợ TK 111: 120.000.000
Có TK 711: 120.000.000
b. Nợ TK 111: 120.000.000
Có TK 211: 120.000.000
c. Nợ TK 111: 132.000.000
Có TK 711: 120.000.000
Có TK 3331: 12.000.000
d. Nợ TK 111: 132.000.000
Có TK 711: 132.000.000
28. Công ty X có kỳ kế toán từ 1/1 đến 31/12, mua 1 TSCĐ vào 1/5/20X1 có nguyên giá là 166.000, với dự định sử dụng trong 9 năm rồi bán lại với giá thu được ước tính 4.000, phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Vào 1/5/20X6, công ty X bán TSCĐ này với giá 80.000. Hỏi lãi từ bán TSCĐ là bao nhiêu?
a. 3.000
b. 2.000
c. 4.000
d. 0
29. Nếu TSCĐ được đầu tư từ quỹ phúc lợi, nhưng lại sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, thì bút toán chuyển nguồn:
a. Nợ 3533/ Có 411
b. Nợ 3532/ Có 3533
c. Nợ 3532/ Có 411
d. không cần ghi
Trong trường hợp có thuế GTGT mặc dù được đầu tư từ Quỹ phúc lợi nhưng đc phục vụ cho HĐSX nên sẽ được khấu trừ thuế. Bút toán mua TSCĐ bằng quỹ phúc lợi là cho “ Quỹ phúc lợi” giảm, và “ Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng”
30. Tài khoản 2412, số dư cuối kỳ phản ánh nội dung:
a. Chi phí XDCB phát sinh cho công trình xây dựng và đã hoàn thành
b. Chi chi XDCB dở dang cuối kỳ hoặc Chi phí công trình XDCB đã hoàn thành chưa được nghiệm thu
c. Chi phí XDCB còn dở dang cuối kỳ
d. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
TK - 2412: Xây dựng cơ bản – theo dõi tập hợp các chi phí trong quá trình đầu tư XDCB. Số dư cuối năm thể hiện giá trị công trình xây dựng và sửa chữa TSCĐ, BĐSĐT đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng or quyết toán chưa được duyệt