BT 8.1 (Chi phí tháo dỡ và khôi phục mặt bảng, IFRS)
Smithson Mining mở một mà bạc ở Nevada. Chi phí mua, thăm dò và đánh giá tổng cộng là 5,6 triệu USD. Bạc sẽ được khai thác 5 năm. Smithson có nghĩa vụ khôi phục lại đất tại nơi khai thác về trạng thái ban đầu sau khi kết thúc khai thác, bao gồm xây dựng lại hệ bảo tồn hoang dã. Công ty cung cấp số liệu về các khả năng dòng tiền sĩ chỉ cho chi phí khôi phục như sau1) 500.000 USD, 20% khả năng xảy ra: (2) 550.000 USD, 45% khả năng xảy ra; (3) 650.000 USD, 35% khả năng xảy ra. Lãi suất phi rủi ro của công ty là 6%. Giá gốc của mộ bạc là bao nhiêu
(Nguồn: BE 10-4, Chapter 10, Intermediate Accounting: IFRS Edition)
Lãi suất 6%
Hiện giá = 5.600.000 + 575.000/(1+6%)^5
=> Như vậy giá gốc của mỏ bạc là 6.029.673 USD
BT 8.2 (Bán TSCĐ, IFRS, Việt Nam)
Công ty may mặc L bán thiết bị sản xuất với giá bán 16.000 USD. L mua thiết bị này với giá gốc 80.000 USD và khấu hao lũy kế đến thời điểm bán là 71.000 USD. Lời/lỗ từ việc bán thiết bị là bao nhiêu? Hãy ghi nhận bút toán cho giao dịch bản này theo quy định của IFRS và quy định của Việt Nam. Nhận xét kết quả các bút toán.
(Nguồn: BE 10-10, Chapter 10, Intermediate Accounting: IFRS Edition)
Theo VAS
Nợ TK 811: 9.000
Nợ TK 2141: 71.000
Có TK 211: 80.000
Nợ TK 111: 16.000
Có TK 711: 16.000
=> Kết chuyển cuối kỳ Lãi (lỗ) khác: 7.000
Theo IFRS
Nợ Tiền: 16.000
Nợ Khấu hao lũy kế - Thiết bị: 71.000
Có Thiết bị: 80.000
Có lãi do bán thiết bị: 7.000
Smithson Mining mở một mà bạc ở Nevada. Chi phí mua, thăm dò và đánh giá tổng cộng là 5,6 triệu USD. Bạc sẽ được khai thác 5 năm. Smithson có nghĩa vụ khôi phục lại đất tại nơi khai thác về trạng thái ban đầu sau khi kết thúc khai thác, bao gồm xây dựng lại hệ bảo tồn hoang dã. Công ty cung cấp số liệu về các khả năng dòng tiền sĩ chỉ cho chi phí khôi phục như sau1) 500.000 USD, 20% khả năng xảy ra: (2) 550.000 USD, 45% khả năng xảy ra; (3) 650.000 USD, 35% khả năng xảy ra. Lãi suất phi rủi ro của công ty là 6%. Giá gốc của mộ bạc là bao nhiêu
(Nguồn: BE 10-4, Chapter 10, Intermediate Accounting: IFRS Edition)
BÀI GIẢI
Lãi suất 6%
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Chi phí | 5.600.000 | 575.000 |
Hiện giá = 5.600.000 + 575.000/(1+6%)^5
=> Như vậy giá gốc của mỏ bạc là 6.029.673 USD
BT 8.2 (Bán TSCĐ, IFRS, Việt Nam)
Công ty may mặc L bán thiết bị sản xuất với giá bán 16.000 USD. L mua thiết bị này với giá gốc 80.000 USD và khấu hao lũy kế đến thời điểm bán là 71.000 USD. Lời/lỗ từ việc bán thiết bị là bao nhiêu? Hãy ghi nhận bút toán cho giao dịch bản này theo quy định của IFRS và quy định của Việt Nam. Nhận xét kết quả các bút toán.
(Nguồn: BE 10-10, Chapter 10, Intermediate Accounting: IFRS Edition)
BÀI GIẢI
Theo VAS
Nợ TK 811: 9.000
Nợ TK 2141: 71.000
Có TK 211: 80.000
Nợ TK 111: 16.000
Có TK 711: 16.000
=> Kết chuyển cuối kỳ Lãi (lỗ) khác: 7.000
Theo IFRS
Nợ Tiền: 16.000
Nợ Khấu hao lũy kế - Thiết bị: 71.000
Có Thiết bị: 80.000
Có lãi do bán thiết bị: 7.000