BT 7.6 (Phương pháp giá bán lẻ, giá bình quân)
Công ty Nam Bình áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho, dùng phương pháp giá bán lẻ để ước tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán. Số liệu tháng 10/20x0 như sau:
Giá gốc (ng.đ) | Giá bán lẻ (ng.đ) | |
Hàng tồn kho đầu tháng | 35.000 | 50.000 |
Giá trị hàng mua trong kỳ | 19.120 | 31.600 |
Mức tăng giá bán thuần (Net markups) | 1.200 | |
Mức giảm giá bán thuần (Net markdowns) | 800 | |
Doanh thu thuần | 32.000 |
Yêu cầu:
Ước tính giá trị (giá bình quân) hàng tồn kho cuối tháng 10/20x0 và giá vốn hàng bán tháng 10/20x0. (không tính LCM).
BÀI GIẢI
Giá gốc | Giá bán lẻ | |
HTK đầu kỳ | 35.000 | 50.000 |
+ Giá trị hàng mua trong kỳ | 19.120 | 31.600 |
Mức tăng giá bán thuần | 1.200 | |
Mức giảm giá bán thuần | 800 | |
Tổng giá trị hàng sẵn sàng để bán | 54.120 | 82.000 |
Tỷ lệ phần trăm giá gốc/ giá bán 54.120/82.000=66% | ||
Trừ: Doanh thu thuần | 32.000 | |
Ước tính giá trị HTK cuối kỳ theo giá bán lẻ | 50.000 | |
Ước tính giá trị HTK cuối kỳ theo giá gốc | 33.000 | |
Ước tính giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ (giá vốn hàng bán) | 21.120 |