45. Khi mua hàng được giao tại kho của bên mua thì mọi rủi ro, tổn thất trên đường sẽ do bên bán chịu trách nhiệm:
a. Đúng
b. Sai
46. Mua 1 lô hàng để bán lại với số lượng 1000, thỏa thuận hàng được giao ở bên bán, khi kiểm nhận phát triển thiếu 100, vậy số hàng thiếu sẽ được ghi nhận ở TK 1381 vì bên mua sẽ chịu trách nhiệm theo dõi số hàng thiếu:
a. Đúng
b. Sai
47. Mua 1 lô hàng để bán lại với số lượng 1000, thỏa thuận hàng được giao ở bên mua, khi kiểm nhận phát triển thiếu 100, vậy số hàng thiếu sẽ được ghi nhận ở TK 1381 vì bên mua sẽ chịu trách nhiệm theo dõi số hàng thiếu:
a. Đúng
b. Sai
48. Mua 1 lô hàng dùng làm công cụ, số lượng 200, thỏa thuận hàng được giao ở bên mua, khi kiểm nhận phát hiện thừa 10, người mua nhờ DN giữ hộ. Vậy số hàng thừa được ghi Nợ 153/ Có 3381:
a. Đúng
b. Sai
49. Mua 1 lô hàng dùng làm công cụ, số lượng 500, thỏa thuận hàng được giao ở bên bán, khi hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 30, DN cho nhập kho luôn và chờ xử lý số hàng thừa được ghi Nợ 153/ Có 3381:
a. Đúng
b. Sai
50. Xuất kho vật liệu dùng sản xuất sản phẩm trong phân xưởng, kế toán ghi Nợ 627/Có 152:
a. Đúng
b. Sai
51. Xuất kho công cụ dùng trong phân xưởng phân bổ 1 lần, kế toán ghi qua TK 242:
a. Đúng
b. Sai
52.Xuất kho công cụ dùng trong phân xưởng phân bổ 5 lần, kế toán ghi Nợ 627/Có 153:
a. Đúng
b. Sai
53. Tài khoản 154 dùng để tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ:
a. Đúng
b. Sai
54. Tài khoản 154 dùng để tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ và được phân loại theo các khoản mục:
a. Chi phí sản xuất chung
b. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất
d. Gồm 3 khoản mục chi phí trên
55. Thành phẩm nhập kho từ quá trình sản xuất, kế toán ghi:
a. Nợ TK 155/ Có TK 331
b. Nợ TK 155/ Có TK 112
c. Nợ TK 155/ Có TK 154
d. Tùy theo kế toán
a. Đúng
b. Sai
46. Mua 1 lô hàng để bán lại với số lượng 1000, thỏa thuận hàng được giao ở bên bán, khi kiểm nhận phát triển thiếu 100, vậy số hàng thiếu sẽ được ghi nhận ở TK 1381 vì bên mua sẽ chịu trách nhiệm theo dõi số hàng thiếu:
a. Đúng
b. Sai
47. Mua 1 lô hàng để bán lại với số lượng 1000, thỏa thuận hàng được giao ở bên mua, khi kiểm nhận phát triển thiếu 100, vậy số hàng thiếu sẽ được ghi nhận ở TK 1381 vì bên mua sẽ chịu trách nhiệm theo dõi số hàng thiếu:
a. Đúng
b. Sai
48. Mua 1 lô hàng dùng làm công cụ, số lượng 200, thỏa thuận hàng được giao ở bên mua, khi kiểm nhận phát hiện thừa 10, người mua nhờ DN giữ hộ. Vậy số hàng thừa được ghi Nợ 153/ Có 3381:
a. Đúng
b. Sai
49. Mua 1 lô hàng dùng làm công cụ, số lượng 500, thỏa thuận hàng được giao ở bên bán, khi hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 30, DN cho nhập kho luôn và chờ xử lý số hàng thừa được ghi Nợ 153/ Có 3381:
a. Đúng
b. Sai
50. Xuất kho vật liệu dùng sản xuất sản phẩm trong phân xưởng, kế toán ghi Nợ 627/Có 152:
a. Đúng
b. Sai
51. Xuất kho công cụ dùng trong phân xưởng phân bổ 1 lần, kế toán ghi qua TK 242:
a. Đúng
b. Sai
52.Xuất kho công cụ dùng trong phân xưởng phân bổ 5 lần, kế toán ghi Nợ 627/Có 153:
a. Đúng
b. Sai
53. Tài khoản 154 dùng để tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ:
a. Đúng
b. Sai
54. Tài khoản 154 dùng để tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ và được phân loại theo các khoản mục:
a. Chi phí sản xuất chung
b. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất
d. Gồm 3 khoản mục chi phí trên
55. Thành phẩm nhập kho từ quá trình sản xuất, kế toán ghi:
a. Nợ TK 155/ Có TK 331
b. Nợ TK 155/ Có TK 112
c. Nợ TK 155/ Có TK 154
d. Tùy theo kế toán