KTTC1 - C6 - Hàng tồn kho

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
BT 6.2 (Xác định giá gốc hàng tồn kho)

Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tỉnh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau:

1. Mua lỗ hàng hóa với giá trên hóa đơn chưa thuế là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng về kho hết 2.000.000đ, hàng đã nhập kho đủ.

2. Nhập kho 500kg vật liệu với đơn giả 30.000 đ/kg thuế GTGT 10%. Khi nhập kho phát hiện lũ vật liệu này bị ám nên doanh nghiệp yêu cầu nhà cung cấp giảm giá hoặc đổi là hàng khác. Phía nhà cung cấp đã đồng ý giảm 20% giá trị lô hàng và đã phát hành ngày hóa đơn giảm giá. Doanh nghiệp chuyển khoản trả toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp sau khi trừ phần chiết khấu thanh toán được hưởng 0,5% trên giá thành toán.

3. Mua một số dụng cụ phục vụ cho hoạt động công đoàn tại đơn vị (quỹ công đoàn tài trợ), giá mua 5.000.0001, thuế GTGT 10%.

4. Mua hàng theo phương thức nhận hàng trực tiếp, giá trị hàng theo hợp đồng đã ký là 300.000.000đ, thuế GTGT 10%. Khi vật liệu về nhập kho phát hiện thiểu số vật liệu trị giá có thuế là 22.000.000d, công ty cho nhập kho theo sẽ thực nhận, phần vật liệu thiếu đã lập biên bản yêu cầu đơn vị vận chuyển bồi thường

5. Mua hàng theo phương thức chuyển hàng hợp đồng mua bán đã ký là 1.000 sản phẩm với giá 50.000 đ/SP, thuế GTGT 10%. Khi nhận hàng kiểm đếm thực tế chỉ có 970 sản phẩm, công ty đã ký biên bản giao nhận hàng theo số thực tế, phần hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân.

6. Nhập khẩu một lô hàng trị giá 500.000.000đ, thuế nhập khẩu 5%. Mặt hàng này chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 20%. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Phí nhập khẩu phải thanh toán là 2.200.000đ (gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng từ cảng về nhập kho hét 3.000.000d.

Yêu cầu:

Hãy xác định giá gốc hàng tồn kho trong những trường hợp trên

BÀI GIẢI

1.
- Xác định giá gốc - cơ sở dùng phương pháp khấu trừ nên GTGT được hoàn lại
- Chi phí vận chuyển = 2.000.000

Nội dungGiá gốcGiá muaThuế không hoàn lạiChi phí vận chuyển/ bốc dỡChiết khấu thương mại/Giảm giá
Hàng hóa150.000.000 + 2.000.000 = 152.000.000150.000.00002.000.0000

2.
- Giá mua = 500 x 30.000 = 15.000.000
- Bên bán đồng ý giảm 20% = 15.000.000 x 20% = 3.000.000
- Chiết khấu thanh toán không phải là chiết khấu thương mại nên không tính vào giá gốc

Nội dungGiá gốcGiá muaThuế không hoàn lạiChi phí vận chuyển/ bốc dỡChiết khấu thương mại/Giảm giá
Vật liệu15.000.000 - 3.000.000 = 12.000.000 15.000.0000015.000.000 x 20% = 3.000.000

3.
- Phục vụ hoạt động công đoàn không phải dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh do đó được khấu trừ thuế

Nội dungGiá gốcGiá muaThuế không hoàn lạiChi phí vận chuyển/ bốc dỡChiết khấu thương mại/Giảm giá
Công cụ5.000.000 + 500.000 = 5.500.0005.000.0005.000.000 x 10% = 500.00000

4.
- Hàng hóa nhập về phát hiện thiếu = 300.000.000 - 20.000.000 = 280.000.000
- Vật liệu theo giá có thuế 22.000.000 => Giá không có thuế = 22.000.000/11% = 20.000.000

Nội dungGiá gốcGiá muaThuế không hoàn lạiChi phí vận chuyển/ bốc dỡChiết khấu thương mại/Giảm giá
Hàng hóa280.000.000280.000.000000

5.
- Hợp đồng 1.000 sản phẩm nhưng giao đến chỉ có 970 sản phẩm => giá mua chỉ tính theo 970 sản phẩm
- Giá mua = 970 x 50.000 = 48.500.000

Nội dungGiá gốcGiá muaThuế không hoàn lạiChi phí vận chuyển/ bốc dỡChiết khấu thương mại/Giảm giá
Hàng hóa48.500.00048.500.000000

6.
- Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt là các loại thuế không hoàn lại => tính vào giá gốc
- Thuế nhập khẩu = Giá mua x Thuế suất thuế nhập khẩu = (500.000.000 x 5%) = 25.000.000
- Thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá mua + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất thuế TTĐB = (500.000.000 + 25.000.000) x 20% = 105.000.000

Nội dungGiá gốcGiá muaThuế không hoàn lạiChi phí vận chuyển/ bốc dỡChiết khấu thương mại/Giảm giá
Nhập khẩu hàng hóa635.000.000500.000.00025.000.000 + 105.000.000 =
130.000.000
5.000.0000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top