BT 4.3 (Ghi nhận doanh thu)
Công ty phần mềm Tia Chớp cung cấp phần mềm cho khách hàng vào ngày 01 tháng 07 năm 20x0. Hợp đồng với khách hàng yêu cầu công ty cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trong vòng 12 tháng và nâng cấp phần mềm vào ngày 01 tháng 01 năm 20x1. Giá giao dịch hợp đồng là 1.215.000.000 đồng. Công ty Tia Chớp ước tính giá trị hợp lý của từng dịch vụ riêng lẻ như sau:
- Phần mềm: 1.050.000.000 đồng
- Dịch vụ hỗ trợ: 150.000.000 đồng
- Phần mềm nâng cấp: 150.000.000 đồng
Yêu cầu:
1. Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cho số tiền 1.215.000.000 đồng.
2. Giả sử số tiền 1.215.000 đồng đã được thanh toán trước vào ngày 01 tháng 07 năm 20x0, hãy cho biết doanh thu được ghi nhận là bao nhiêu?
- Bán hàng phần mềm 2020 và phần mềm 2021
- Cung cấp dịch vụ dịch vụ hỗ trợ 12 tháng 01 tháng 07 năm 2020 đến 30 tháng 6 năm 2021 giá hợp đồng
1. Thời điểm ghi nhận doanh thu
- 1/7/2020: ghi nhận doanh thu cung cấp phần mềm
- 1/7/2020 - 1/7/2021 ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ hỗ trợ trong vòng 12 tháng
- 1/1/2021: ghi nhận doanh thu phần mềm nâng cấp
2. Nếu số tiền là 1.215.000.000 được thanh toán trước ngày 1/7/2020
Doanh thu được ghi nhận = 1.050.000.000/1.350.000.000 x 1.215.000.000 = 945.000.000
Tuy nhiên trong trường hợp khách hàng trả trước thì doanh thu cung cấp dịch vụ hỗ trợ và doanh thu nâng cấp phần mềm sẽ được ghi nhận là dạng doanh thu chưa thực hiện
BT 4.5 (Hệ số đánh giá khả năng sinh lời)
Các nội dung liệt kê dưới đây liên quan đến việc phân tích khả năng sinh lời.
Yêu cầu: Hãy nói nội dung được liệt kê ở cột A và cột là sao cho phù hợp nhất.
1 - d => Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán chia hàng tồn kho bình quân
2 - b => Hệ số lợi nhuận trên tài sản = Lợi nhuận thuần chia tổng tài sản
3 - c => Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận thuần chia vốn chủ sở hữu
4 - a => Hệ số lợi nhuận biên = Lợi nhuận thuần chia doanh thu thuần
5 - e => Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần chia tài sản
6 - f => Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần chi các khoản phải thu
Công ty phần mềm Tia Chớp cung cấp phần mềm cho khách hàng vào ngày 01 tháng 07 năm 20x0. Hợp đồng với khách hàng yêu cầu công ty cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trong vòng 12 tháng và nâng cấp phần mềm vào ngày 01 tháng 01 năm 20x1. Giá giao dịch hợp đồng là 1.215.000.000 đồng. Công ty Tia Chớp ước tính giá trị hợp lý của từng dịch vụ riêng lẻ như sau:
- Phần mềm: 1.050.000.000 đồng
- Dịch vụ hỗ trợ: 150.000.000 đồng
- Phần mềm nâng cấp: 150.000.000 đồng
Yêu cầu:
1. Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cho số tiền 1.215.000.000 đồng.
2. Giả sử số tiền 1.215.000 đồng đã được thanh toán trước vào ngày 01 tháng 07 năm 20x0, hãy cho biết doanh thu được ghi nhận là bao nhiêu?
BÀI GIẢI
- Bán hàng phần mềm 2020 và phần mềm 2021
- Cung cấp dịch vụ dịch vụ hỗ trợ 12 tháng 01 tháng 07 năm 2020 đến 30 tháng 6 năm 2021 giá hợp đồng
Giá Hợp Đồng | Giá Trị Hợp Lý | % | |
Phần Mềm | 945.027.000 | 1.050.000.000 | 77,78% |
Dịch Vụ Hỗ Trợ | 134.986.500 | 150.000.000 | 11,11% |
Phần Mềm Nâng Cấp | 134.986.500 | 150.000.000 | 11,11% |
Tổng | 1.215.000.000 | 1.350.000.000 | 100% |
1. Thời điểm ghi nhận doanh thu
- 1/7/2020: ghi nhận doanh thu cung cấp phần mềm
- 1/7/2020 - 1/7/2021 ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ hỗ trợ trong vòng 12 tháng
- 1/1/2021: ghi nhận doanh thu phần mềm nâng cấp
2. Nếu số tiền là 1.215.000.000 được thanh toán trước ngày 1/7/2020
Doanh thu được ghi nhận = 1.050.000.000/1.350.000.000 x 1.215.000.000 = 945.000.000
Tuy nhiên trong trường hợp khách hàng trả trước thì doanh thu cung cấp dịch vụ hỗ trợ và doanh thu nâng cấp phần mềm sẽ được ghi nhận là dạng doanh thu chưa thực hiện
Giá hợp đồng | Thời điểm | Đo lường | |
Phần mềm | 945.027.000 | 01/07/2020 | 945.027.000 |
Dịch vụ hỗ trợ | 134.986.500 | 31/12/2020 | 50%x134.986.500 (6 tháng 2020) |
Phần mềm nâng cấp | 134.986.500 | 01/01/2021 | 50%x134.986.500 (6 tháng 2021) |
Tổng | 1.215.000.000 | 1.215.000.000 |
BT 4.5 (Hệ số đánh giá khả năng sinh lời)
Các nội dung liệt kê dưới đây liên quan đến việc phân tích khả năng sinh lời.
Yêu cầu: Hãy nói nội dung được liệt kê ở cột A và cột là sao cho phù hợp nhất.
Cột A | Cột B |
1. Vòng quay hàng tồn kho | a. Lợi nhuận thuần chia doanh thu thuần |
2. Hệ số lợi nhuận trên tài sản | b. Lợi nhuận thuần chia tổng tài sản |
3. Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu | c. Lợi nhuận thuần chia vốn chủ sở hữu |
4. Hệ số lợi nhuận biên | d. Giá vốn hàng bán chia hàng tồn kho bình quân |
5. Vòng quay tài sản | e. Doanh thu thuần chia tài sản |
6. Vòng quay các khoản phải thu | f. Doanh thu thuần chi các khoản phải thu |
BÀI GIẢI
1 - d => Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán chia hàng tồn kho bình quân
2 - b => Hệ số lợi nhuận trên tài sản = Lợi nhuận thuần chia tổng tài sản
3 - c => Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận thuần chia vốn chủ sở hữu
4 - a => Hệ số lợi nhuận biên = Lợi nhuận thuần chia doanh thu thuần
5 - e => Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần chia tài sản
6 - f => Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần chi các khoản phải thu