Kiến thức Quản trị doanh nghiệp

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới
Phần mềm quản lý hệ thống phân phối sản phẩm trong doanh nghiệp

Hoạt động phân phối hàng hóa đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự thành công của mỗi doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp sở hữu sản phẩm mang nhiều ưu điểm: chất lượng tốt, giá rẻ, mẫu mã đẹp… nhưng chưa thiết lập được một/ hoặc nhiều kênh phân phối thích hợp thì khó có thể đưa những sản phẩm của mình đến với khách hàng.

Sau đây, bài viết sẽ cung cấp những khái niệm cơ bản, những lợi ích đồng thời gợi ý phương hướng, cách thức điều tiết một hệ thống phân phối sản phẩm hiệu quả cho các doanh nghiệp.

Hệ thống phân phối sản phẩm là gì?
Hệ thống phân phối sản phẩm là việc tổ chức các kênh phối theo từng cách thức khác nhau, nhằm thực hiện các công việc phân phối để đạt mục tiêu phân phối của doanh nghiệp trên thị trường.

Trước đây, nhà sản xuất có thể bán trực tiếp các sản phẩm của mình cho khách hàng thì ngày nay, hình thức này đang bộc lộ nhiều yếu điểm và tính bất cập nhất định. Bởi các doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh hiện đại đang đóng vai trò như một mắt xích của cả dây chuyền và rất ít doanh nghiệp có đủ nguồn lực để làm được điều đó. Sự phát triển như vũ bão của Khoa học công nghệ, đặc biệt lĩnh vực tin học cũng đem lại những hình thức phân phối hàng hóa mới đa dạng, ngày một phức tạp hơn.

Quản trị hệ thống phân phối hiệu quả
Một hệ thống phân phối hiệu quả được ví như chiếc chìa khóa vàng, nắm vai trò quyết định trên con đường tiến vào chinh phục thị trường của doanh nghiệp.

Xây dựng một hệ thống phân phối chuẩn đã khó, việc quản trị hệ thống phân phối sao cho hiệu quả đòi hỏi có phương pháp nhất định, vừa mang tính khoa học lại phải khéo léo và sáng tạo.

Một số cách thức quản trị hệ thống phân phối hiệu quả:

  • Điều tra và nghiên cứu thị trường thường xuyên: Việc xác định tiềm năng thị trường là cả một nghệ thuật và bí quyết thành công cho các nhà lãnh đạo. Trước khi có kế hoạch bao phủ, doanh nghiệp cần nắm được một cách chi tiết đến mức biết được doanh số của từng cửa hàng tại khu vực muốn tiếp cận là bao nhiêu. Có vậy mới có thể đưa ra chiến lược, kế hoạch khai thác thị trường phù hợp.
  • Lựa chọn phương pháp tiếp cận thị trường thích hợp: Ứng với mỗi thị trường lớn hoặc nhỏ nên có phương pháp tiếp cận riêng, tuy nhiên phải luôn sáng tạo phù hợp tới từng thời điểm và đặc tính của thị trường và doanh nghiệp.
  • Quản lý sau khi thiết lập xong hệ thống phân phối: Nhằm mục đích giữ vững và phát huy hiệu quả các kênh phân phối theo đúng kế hoạch, ý đồ mà công ty đã đề ra.
  • Đầu tư cho bộ máy nhân sự, cụ thể: nhân viên bán hàng, giám sát bán hàng.

Yen_A1.jpg

Phần mềm quản lý hệ thống phân phối ưu việt
Để quản lý tốt hệ thống phân phối sản phẩm tối ưu hiệu quả sau thiết lập, các công ty ngày nay chú trọng việc áp dụng công nghệ thông tin tạo nên chuỗi liên kết xuyên suốt từ: Nơi sản xuất – Kênh phân phối – Các đại lý, điểm bán… và thận chí cả người tiêu dùng cuối cùng.

Xuất phát từ lý do này, nhu cầu giám sát qua phần mềm của đội ngũ nhân sự ngày càng tăng cao thay thế các phương thức “giám sát cho có” trước kia.

Tại Việt Nam, các phần mềm quản lý hệ thống phân phối (DMS), phần mềm giám sát nhân viên cũng dần lên ngôi thay thế hoàn toàn phương thức làm việc truyền thống. Phần mềm BRAVO 7 ERP-VN sở hữu những đặc điểm của một phần mềm quản lý hệ thống phân phối lý tưởng nằm trong một hệ thống quản trị doanh nghiệp tổng thể (hệ thống mở, thiết kế kinh hoạt; giao diện thân thiện, linh động; Quản lý đa tiền tệ; truy vấn dữ liệu liên quan…) sẽ giúp cho nhà quản lý thông qua hệ thống báo cáo quản trị, nắm bắt được tình hình kinh doanh của mỗi bộ phận, theo dõi, quản lý được toàn bộ hệ thống phân phối. Từ đó, các quyết định quản trị được đưa ra thuận lợi, hiệu quả hơn.

>>Xem thêm: Thông tin về Phần mềm quản lý bán lẻ - phần mềm POS.
 
Cách quản lý công nợ khách hàng hiệu quả


Cach_quan_ly_cong_no_hieu_qua.jpg


1. Tìm hiểu khái niệm quản lý công nợ khách hàng là gì?

Là quá trình ghi nhận, theo dõi các khoản phải thu của khách hàng khi chúng ta bán dịch vụ hàng hóa hoặc các khoản phải trả nhà cung cấp phát sinh khi chúng ta mua hàng hóa, dịch vụ từ một công ty hay cá nhân khác để doanh nghiệp kiểm soát được tình hình tài chính tốt hơn.

Có 2 loại công nợ khách hàng: công nợ phải thu và công nợ phải trả.

2. Quy chế quản lý công nợ khách hàng
Tùy thuộc vào đặc điểm của khách hàng nhà cung cấp. tình trạng công nợ mà mỗi doanh nghiệp sẽ có quy chế quản lý riêng. Có những doanh nghiệp quản lý theo thời gian, có doanh nghiệp quản lý theo nhóm nhà cung cấp, nhóm khách hàng, có doanh nghiệp nhỏ có thể quản lý ngẫu nhiên,... Doanh nghiệp cần soạn thảo một quy chế chi trả rõ ràng để hạn chế những vấn đề phát sinh. Cần ràng buộc bằng một số yêu cầu để không cho công nợ phát sinh ngoài tầm kiểm soát, yêu cầu khách hàng ký thoả thuận, quy định việc thanh toán bắt buộc phải thực hiện đúng hạn và nêu rõ mức phạt khách hàng phải chịu nếu thanh toán chậm.

3. Cách quản lý công nợ hiệu quả:
Xu hướng chung của các doanh nghiệp đều muốn tận dụng tối đa mọi nguồn vốn: Muốn thu hồi nhanh những khoản phải thu từ khách hàng và kéo dài thời gian thanh toán nợ phải trả cho nhà cung cấp. Để có thể tận dụng hợp lý nguồn vốn bạn cần có cách quản lý công nợ hiệu quả. Dưới đây là một số điều cần chú ý:

  • Đánh giá, phân loại khách hàng theo từng nhóm để quản lý.
  • Xây dựng được chính sách bán hàng hợp lý, rõ ràng ngay từ ban đầu cho từng cấp phân phối, cho từng đối tượng khách hàng.
  • Chuẩn bị nhân sự đầy đủ cho từng giai đoạn: nhân sự chuyên trách, đốc thúc thu hồi nợ phải thu từ khách hàng nhanh chóng, đúng thời hạn. Đối với những nhân viên tham gia trực tiếp vào quá trình giao tiếp khách hàng với mục đích thu hồi, chi trả công nợ cần nắm vững một số kỹ năng như: lưu trữ cẩn thận tài liệu giao dịch với khách hàng dưới mọi hình thức, luôn giữ được bình tĩnh và tác phong chuyên nghiệp; bám sát theo dõi chặt chẽ mọi động thái chi trả, khất nợ của khách hàng.
  • Nhân sự đánh giá, theo dõi báo cáo công nợ hàng tuần, hàng tháng. Lập chỉ tiêu, chỉ số KPI để đánh giá được tình tình nợ phải trả, hiệu quả quản lý công nợ phải thu.
Ngoài nhân lực, doanh nghiệp cần trang bị thêm vật lực, công cụ phần mềm hỗ trợ việc quản lý để giúp tiết kiệm thời gian, độ chính xác cao. Hiện nay trên thị trường có khá nhiều nhà cung cấp phần mềm quản lý khách hàng hiệu quả. Đặc biệt đối với những phần mềm thiết kế mở, khả năng tùy chỉnh dễ dàng không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp quản lý công nợ khách hàng hiệu quả mà còn có khả năng phân tích, đánh giá chất lượng từng khách hàng, từng nhà cung cấp trợ giúp ban quản trị trong việc tối ưu chiến lược kinh doanh. Tiêu biểu cho phần mềm thiết kế hệ thống mở trên thị trường, các bạn có thế tham khảo nhà cung cấp Công ty Cổ phần Phần mềm BRAVO.

>>> Xem thêm: Giải pháp phần mềm quản trị tổng thể - Phần mểm ERP BRAVO
 
Tìm hiểu phần mềm Kế toán dành cho doanh nghiệp sản xuất thông dụng hiện nay
1. Doanh nghiệp sản xuất và nghiệp vụ kế toán sản xuất
Có 2 khái niệm cơ bản cần được phân biệt rõ giữa: Kế toán thương mại dịch vụ và kế toán sản xuất.

  • Kế toán thương mại dịch vụ chỉ xoay quanh hoạt động trao đổi mua bán và làm dịch vụ trung gian mua bán, vì vậy nghiệp vụ kinh tế phát sinh định khoản của kế toán thương mại dịch vụ sẽ đơn giản hơn.
  • Kế toán sản xuất thì phức tạp hơn nhiều vì phải làm việc với nhiều quy trình hơn và đồng nghĩa với việc là nhiều vấn đề phát sinh hơn: bạn sẽ phải đầu tư mua nguyên vật liệu, và cho vào quy trình sản xuất để sản xuất ra thành phẩm rồi mang sản phẩm để buôn bán trao đổi. Mục đích quan trọng của kế toán sản xuất chính là phải tính được giá thành của sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất.
2. Về Kế toán sản xuất

Kế toán sản xuất phải làm những công việc cơ bản sau:
  • Tập hợp và phân bổ chính xác, kịp thời các loại chi phí sản xuất theo từng đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành. Từ đó, kiểm tra tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí sản xuất.
  • Tính toán được chính xác giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) của sản phẩm dịch vụ hoàn thành. Đồng thời, phản ánh lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, nhập kho hay tiêu thụ.
  • Cung cấp các tài liệu cần thiết cho các bộ phận có liên quan.
Những công việc của kế toán sản xuất khá phức tạp, do vậy để làm tốt được công việc của một kế toán viên trong doanh nghiệp sản xuất, trước hết họ cần nằm được những kiến thức cơ bản về kế toán sản xuất, cụ thể đó là:
  • Kế hoạch sản xuất nguyên vật liệu và xây dựng định mức nguyên vật liệu.
  • Tính tiền lương, khấu hao tài sản cố định.
  • Tính chi phí sản xuất bao gồm tất cả: nguyên vật liệu, nhân công, tiền điện…
  • Phân bổ chi phí sản xuất.
  • Tính giá thành chi tiết cho từng sản phẩm hoàn thành.
  • Biết cách tổ chức chứng từ sổ sách kế toán, tài khoản kế toán, hạch toán kế toán, lập báo cáo quyết toán thuế giá trị gia tăng và thuế giá trị doanh nghiệp.
Những kiến thức cơ bản đó cộng với những kinh nghiệm làm kế toán sản xuất tích lũy dần qua quá trình thực tiễn sẽ giúp cho mỗi kế toán viên làm tốt công việc của mình.

3. Quy trình kế toán sản xuất trong doanh nghiệp
Cũng giống như các doanh nghiệp khác, Quy trình kế toán sản xuất trong doanh nghiệp cũng phải tuân thủ các bước như sau:
  • Tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh
  • Lập chứng từ gốc trên căn cứ đã tổng hợp được
  • Xử lý kiểm tra chứng từ gốc
  • Tiến hành ghi sổ sách kế toán
  • Sắp xếp chứng từ kế toán
  • Cuối kỳ (Thực hiện bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển)
  • Khóa sổ, xác định số dư
  • Lập bảng cân đối số phát sinh
  • Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế
Tuân thủ đúng các bước trong quy trình của kế toán sản xuất trong doanh nghiệp sẽ giúp các kế toán viên thực hiện suôn sẻ hơn với công việc khó nhằn này.

4. Phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp sản xuất
Với những nghiệp vụ phức tạp đó, các doanh nghiệp sản xuất thường cần phải cân nhắc kỹ trong việc lựa chọn một phần mềm kế toán cho phù hợp.

Phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp sản xuất trên thị trường hiện tại rất đa dạng về đặc tính cũng như đa dạng lựa chọn các nhà cung cấp. Về đặc tính có 2 loại phần mềm cơ bản là phần mềm đóng gói và phần mềm tùy chỉnh. Với nhà cung cấp thì có trong nước và nước ngoài.

Tùy thuộc và nhu cầu, khả năng chi trả mà mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình một nhà cung cấp. Là một công ty chuyên sâu phát triển và triển khai ứng dụng các hệ thống phần mềm về công nghệ thông tin vào quản lý sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả điều hành, quản trị cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh – xã hội – BRAVO là lựa chọn của nhiều khách hàng gần 18 năm nay.

Chuyên sâu về giải pháp cho các doanh nghiệp sản xuất, phần mềm BRAVO đã trở thành “Bí quyết quản trị doanh nghiệp” của nhiều khách hàng.

>>>Xem chi tiết về phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp sản xuất của BRAVO.
 
Sơ đồ quy trình mua hàng của doanh nghiệp

1. Vai trò của Mua hàng trong Doanh nghiệp
“Mua hàng” là một khái niệm không phải mới, đó là một hoạt động không thể thiếu và thậm chí quyết định năng lực cạnh tranh của chính doanh nghiệp với các đối thủ trong lĩnh vực của mình.

Doanh nghiệp không mua hàng thì sẽ không có nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ cho sản xuất và kinh doanh. Hoặc nếu có mua hàng mà việc quản trị không tốt thì sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới quá trình sản xuất và cung cấp hàng hóa cho khách hàng.

2. Một số điểm cần lưu ý trong sơ đồ quy trình mua hàng
Trước khi mua hàng, người mua phải xác định nhu cầu của mình bởi sự cân đối giữa lượng hàng cần, thời gian cho phép để chờ đợi hàng đến, khả năng cung cấp của nhà cung cấp và khả năng tài chính của mình. Chúng ta sẽ cùng điểm qua các số liệu sẽ làm căn cứ vững chắc cho quyết định mua hàng mang lại hiệu quả tốt nhất cho doanh nghiệp.

2.1. Thời điểm cần có hàng - Just In Time (JIT)

Ngày nay để tối đa hóa lợi nhuận, ngoài việc tăng doanh số bán hàng, doanh nghiệp cần tối thiểu chi phí trong vận hành sản xuất của mình. Do vậy thời điểm cần có hàng là vô cùng quan trọng.

Trong Quản trị Logistics, thuật ngữ JIT là 1 phương pháp sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí bằng việc kiểm soát được dòng chảy NVL. Trong đó, NVL sẽ được đặt hàng bằng cách nào đó để có mặt tại xưởng sản xuất vào đúng thời điểm cần thiết với đúng chất lượng được cam kết.

Như vậy, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được khoản chi phí lưu kho, chi phí đầu tư kho cũng như chi phí cơ hội trong thời gian “chôn vốn” vào NVL nằm trong kho.

2.2. Số lượng - kế hoạch sản xuất, mức tồn kho an toàn

Nhân viên mua hàng sẽ phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất để biết được những NVL nào cần phải mua và phải mua với số lượng là bao nhiêu hay còn gọi là Số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ).

Số lượng mua hàng này có xuất phát điểm từ số lượng hàng hóa, thành phẩm cần được hoàn thành theo kế hoạch. Sau đó quy đổi với hệ số định mức NVL để sản xuất 1 đơn vị hàng hóa, thành phẩm, bán thành phẩm.

Song song, số lượng cần để sản xuất chưa phải là số lượng cần đặt mua lúc này. Nó cần phải so sánh với số lượng hàng tồn trong kho và mức tồn kho an toàn (Safety Stock). Khối lượng đặt hàng bắt buộc phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện:

  • Đáp ứng đủ cho sản xuất, bao gồm cả thời gian chờ giao hàng (Leadtime).
  • Tổng lượng hàng tồn trong kho không được dưới mức tồn tối thiểu và vượt quá mức tồn tối đa cho phép
2.3. Thời gian chờ Leadtime - Tình hình thực tế thực hiện đơn hàng của nhà cung cấp (NCC)

Với cùng loại NVL, mỗi NCC có thể sẽ có giá chênh lệch ít nhiều kèm theo đó là các điều kiện giao hàng tương ứng. Ví dụ với nhà cung cấp nước ngoài, thời gian giao hàng và các loại phí phát sinh sẽ khác so với NCC trong nước. Trong đó, Leadtime (thời gian chờ từ khi đặt hàng tới khi nhận được hàng) là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng tới quyết định mua hàng. Với NVL mua từ NCC có Leadtime cao, đơn hàng mua bắt buộc phải có số lượng đặt cao hơn để có hàng hóa sử dụng trong các ngày chờ.

Bảng dưới đây minh họa sự khác biệt giữa Leadtime 4 ngày và Leadtime 2 ngày với doanh nghiệp sản xuất sử dụng 100 đơn vị NVL/ngày. Số liệu ở bảng dưới đây sẽ cho thấy sự khác biệt về số lần đặt hàng cơ bản của Leadtime dài và Leadtime ngắn.

anh%201.PNG


2.4. Khi nào nên đặt – Return Ordering Point (ROP)

Giả sử chúng ta có 1 nhà máy sản xuất sử dụng 1 tấn NVL mỗi ngày, mức tồn kho an toàn tối thiểu là 10 tấn và tối đa là 30 tấn vậy vấn đề đặt ra lúc này là chúng ta sẽ đặt hàng khi hàng tồn là 30 tấn hay xuống dưới 10 tấn.

Với biểu đồ minh họa trên, khi lượng hàng tồn xuống còn bằng 1 lượng Q nào đó, đơn hàng mua sẽ được thực hiện để khi hàng trong kho vừa hết cũng là lúc NCC giao hàng tới. Như vậy Q sẽ là căn cứ để xác định thời điểm tái đặt hàng của doanh nghiệp.

3. Mô tả quy trình mua hàng
Dưới đây là Mô tả quy trình mua hàng đơn giản và phổ biến nhất trong các doanh nghiệp.

anh_2.jpg


Việc quản lý được quy trình mua hàng trong doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh, do vậy, ngày nay để đáp ứng tốt nhu cầu của quản lý các doanh nghiệp lựa chọn sử dụng phần mềm quản lý mua hàng. Trong những nhà cung cấp, BRAVO là một trong những đơn vị lớn, uy tín và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

>>> Xem thêm: Phần mềm quản lý mua hàng của BRAVO.

4. Quy trình mua hàng cơ bản
4.1. Sơ đồ quy trình mua hàng của doanh nghiệp

Các số liệu căn cứ ở trên sẽ phát huy hiệu quả của mình khi được vận dụng kết hợp linh hoạt trong từng doanh nghiệp cụ thể. Song nếu không có quy trình làm việc phù hợp, các số liệu trên đôi khi sẽ trở thành mớ hỗn độn cho nhân viên phụ trách.

Dưới đây, chúng ta sẽ cùng tham khảo quy trình làm việc chuẩn và đơn giản nhất cho bộ phận mua hàng.

Capture.PNG


4.2. Mô tả quy trình mua hàng:

  • Quy trình mua hàng sẽ bắt đầu bằng nhu cầu mua hàng hóa, NVL phục vụ cho sản xuất. Nhu cầu đó có thể bắt nguồn từ kế hoạch sản xuất, dự báo nhu cầu NVL của doanh nghiệp hoặc nhu cầu của 1 bộ phận. Từ đó, bộ phận cần mua sẽ lập đề nghị mua hàng gửi đến Phòng thu mua.
  • Nhân viên mua hàng sẽ căn cứ vào đề nghị mua hàng để tìm kiếm các NCC, yêu cầu báo giá từ các NCC khác nhau để so sánh giá, điều kiện/điều khoản, thời gian giao hàng… từ đó lựa chọn ra nhà NCC tốt nhất. Hoặc lấy thông tin từ các đơn hàng trước đó để yêu cầu báo giá (Đối với các NCC đã giao dịch trước đó).
  • Sau đó, nhân viên sẽ lập đơn hàng mua (PO) hoặc hợp đồng mua đối với các NVL, hàng hóa cần mua đối với NCC để tiến hành đặt hàng. Việc lập PO trước hay Hợp đồng trước phụ thuộc vào thông lệ/tập quán của doanh nghiệp hay tính chất hợp đồng… Tiến hành chuyển cho trưởng bộ phận kiểm duyệt.
  • Trường hợp đơn hàng có sai sót, đơn hàng sẽ được trả lại cho Nhân viên phụ trách kiểm tra và thực hiện lại. Nếu không có vấn đề gì, trưởng bộ phận sẽ duyệt và đơn hàng được chuyển đến NCC để đặt hàng.
  • Tiếp theo, khi NCC giao hàng đến, bộ phận tiếp nhận/nhập hàng sẽ có trách nhiệm kiểm đếm và kiểm tra tình trạng hàng hóa bằng phương pháp cảm quan. Tại đây, biên bản ghi nhận sẽ được thực hiện để ghi nhận số lượng giao hàng thực tế và tình trạng hư hỏng nếu có.
  • Trong trường hợp có hàng hóa hư hỏng, nhân viên mua hàng sẽ thực hiện trả lại hàng cho NCC để trừ công nợ (hoặc hoàn lại tiền hàng).
  • Cuối cùng là bước thanh toán tiền hàng cho NCC được thực hiện ở bộ phận kế toán.
4.3 Lưu ý quan trọng

Tất cả các bước trong quy trình phải luôn được thực hiện một cách khách quan bởi nhân viên được phân công tránh việc chồng chéo công việc. Bên cạnh đó còn có thể giúp doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra chéo và đánh giá KPI giữa các nhân viên liên quan với nhau.

Số liệu ở các bước thực hiện phải được ghi nhận đầy đủ, kịp thời phục vụ cho việc thống kê đánh giá. Ví dụ, thời gian giao hàng dự kiến và thời gian giao hàng thực tế phải được thống kê đầy đủ để đánh giá năng lực thực hiện đơn hàng của NCC hoặc tương tự với tình trạng hàng hóa (số lượng thực giao và số lượng hàng trả lại…).

Doanh nghiệp nên ứng dụng phần mềm hoặc giải pháp quản trị để giảm thiểu thời gian lập chứng từ, và phần lớn thời gian tổng hợp số liệu báo cáo. Tiêu biểu như Giải Pháp BRAVO 7 ERP để tiện lợi trong việc ghi nhận, lập chứng từ, báo cáo tức thời.

Nguồn tham khảo

1. Giải pháp BRAVO ERP 7

2. Strategic Logistics Management 4th - by James Stock, Douglas Lambert

3. Edition https://www.greycampus.com/opencampus/project-management-professional/procurement-management-chapter-overview
 
Kiến thức về phương pháp quản trị hàng tồn kho hiệu quả

1. Hàng tồn kho là gì?
Theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính thì:
  • Hàng tồn kho: Là những tài sản:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;

- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;

- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

Kiểm soát hàng tồn kho là vô cùng quan trọng với mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất. Vậy, vì sao các doanh nghiệp cần kiểm soát hàng tồn kho, lý do chính đó là:

- Thứ nhất, Kiểm soát hàng tồn kho tốt sẽ có độ trễ về thời gian trong chuỗi cung ứng, từ người cung ứng đến người sử dụng ở mọi khâu, đòi hỏi doanh nghiệp phải tích trữ một lượng hàng nhất định để đảm bảo nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất hoặc đảm bảo có sản phẩm cung ứng cho người mua.

- Thứ hai, có những bất trắc nhất định trong nguồn cung, nguồn cầu, trong giao nhận hàng khiến doanh nghiệp muốn trữ một lượng hàng nhất định để dự phòng. Trong trường hợp này, hàng tồn kho giống như một cái giảm sốc.

- Thứ ba, kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả giúp khai thác tính kinh tế nhờ quy mô. Nếu không có hàng tồn kho, doanh nghiệp sẽ cần tăng cường hoạt động logistics để nhận hay giao hàng. Điều này khiến cho chi phí logistics tăng lên. Vì thế, doanh nghiệp có thể muốn trữ hàng đợi đến một lượng nhất định thì mới giao hàng nhằm giảm chi phí logistics.

2. Đặc điểm hàng tồn kho ?
Cũng theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính thì:
  • Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;

- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;

- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;

- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường;

- Chi phí dịch vụ dở dang.

Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

xuyen_K5-min.png

3. Gợi ý phương pháp quản trị, kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả
Có hai phương pháp kế toán hàng tồn kho đó là phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ, trong một doanh nghiệp chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp này. Tuỳ vào phương pháp kế toán hàng tồn kho được áp dụng trong một đơn vị kế toán mà căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại vật tư, hàng hoá và yêu cầu quản lý để có sự vận dụng thích hợp và phải được thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán.

Với phạm vi bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm kiểm kỹ về phương pháp kê khai thường xuyên:

Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

  • Nội dung của phương pháp kê khai thường xuyên: Theo dõi hàng tồn kho thường xuyên, lên tục, có hệ thống; Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho; Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho nhập trong kỳ – Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ
  • Chứng từ sử dụng trong phương pháp kê khai thường xuyên: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá.…Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn vật liệu trên sổ kế toán.Sử dụng phương pháp này có thể tính được trị giá vật tư nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trong phương pháp này, tài khoản nguyên vật liệu được phản ánh theo đúng nội dung tài khoản tài sản.

Phương pháp này thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có giá trị nguyên vật liệu lớn.

  • Các tài khoản sử dụng trong phương pháp kê khai thường xuyên: Có 2 tài khoản chính được sử dụng
- Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu”: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế.

- Tài khoản 151 “Hàng mua đi đường”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại NVL mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với người bán nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho.

4. Tìm hiểu phần mềm quản lý hàng tồn kho hiệu quả
Để quản lý hàng tồn kho tốt không chỉ cần bản thân người làm nắm rõ các kiến thức cơ bản cộng với quy trình chuẩn của doanh nghiệp mà còn cần những công cụ hỗ trợ đắc lực khác. Ngày nay, việc ứng dụng phần mềm quản trị hàng tồn kho trong các doanh nghiệp trở nên vô cùng phổ biến. Tuy nhiên, việc chọn nhà cung cấp phù hợp với yêu cầu, quy trình cũng như khả năng chi trả là không hề dễ với các doanh nghiệp.

Với bề dày 18 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm. BRAVO là nhà cung cấp uy tín của gần 3.000 khách hàng trong cả nước. Không chỉ cung cấp những phần mềm riêng lẻ cho từng bộ phận, mà hơn thế giải pháp BRAVO mang tới cho khách hàng là phần mềm quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP. Điều đó giúp cho dữ liệu không chỉ được quản lý tốt tại bộ phận kho mà còn được liên kết tới mọi bộ phận khác đặc biệt là lên các báo cáo quản trị cho nhà lãnh đạo.

>>> Xem chi tiết thông tin về phần quản lý kho hiệu quả của BRAVO
 
Chia sẻ kiến thức - Kế hoạch sản xuất là gì

Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì kế hoạch sản xuất là vấn đề vô cùng quan trọng và cần lưu tâm đầu tiên. Vậy, kế hoạch sản xuất là gì? Công việc, ý nghĩa, quy trình và cách quản lý kế hoạch sản xuất ra sao để đạt hiệu quả cao nhất.

1. Kế hoạch sản xuất là gì?
Kế hoạch sản xuất giữ vai trò rất quan trọng vì cả nhà máy, công ty sẽ phải vận hành theo kế hoạch sản xuất được lập. Hiểu được ý nghĩa của kế hoạch sản xuất, phương pháp lập và quản lý kế hoạch sản xuất hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất của mình từ đó tăng cao lợi nhuận. Vậy, kế hoạch sản xuất là gì?

Kế hoạch sản xuất là một phần của kế hoạch kinh doanh, trong đó nhà máy/bộ phận sản xuất chịu trách nhiệm sản xuất. Bản kế hoạch này sẽ cho thấy được số lượng sản phẩm cần sản xuất và chi phí tương ứng với số lượng sản phẩm được sản xuất trong mỗi chu kỳ thông thường là quý/lần.

2. Lập và Quản lý kế hoạch sản xuất hiệu quả
Khi hiểu rõ được khái niệm kế hoạch sản xuất là gì thì chúng ta cần biết cách quản lý kế hoạch sản xuất như thế nào cho hiệu quả.

Tùy thuộc theo phương án sản xuất để tồn trữ (Make To Stock) hay sản xuất theo đơn hàng (Make To Order) bộ phận kế hoạch sẽ có phương án lập kế hoạch sản xuất khác nhau nhằm mang lại sự tối ưu về chi phí và lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Tuy nhiên, để đáp ứng được yêu cầu sản xuất cũng như đảm bảo cho vận hành được tối ưu nhất, doanh nghiệp phải dự báo được sản lượng tiêu thụ của thị trường (hoặc số lượng đơn hàng sẽ phải đáp ứng trong tương lai) để có kế hoạch mua và lưu trữ nguyên vật liệu, nhân công tham gia sản xuất và bố trí máy móc thiết bị phù hợp.

3. Quy trình kế hoạch sản xuất
Kế hoạch sản xuất được lập để đáp ứng nhu cầu hàng hóa của khách hàng căn cứ vào các đơn hàng hoặc báo cáo dự báo tiêu thụ hàng hóa từ bộ phận bán hàng. Theo đó, cả nhà máy và toàn công ty sẽ phải chạy theo các kế hoạch sản xuất được lập trước đó.

Để quản lý và lập kế hoạch sản xuất hiệu quả nhất, nhân viên kế hoạch phải căn cứ và các thông tin liên quan như Tình hình mua – bán hàng, Báo cáo kho hàng hóa – Nguyên vật liệu, năng lực sản xuất của nhà máy, tình hình nhân công và các thông tin khác để lên được kế hoạch sản xuất tối ưu nhất đảm bảo sử dụng hợp lý các nguồn lực trong doanh nghiệp nhưng vẫn đảm bảo tiến độ sản xuất cần thiết.

Ke_hoach_san_xuat.PNG

Quy trình kế hoạch sản xuất có liên quan đến nhiều bộ nhận. Trong doanh nghiệp sản xuất, bộ phận lập kế hoạch sản xuất sẽ sử dụng thông tin cần thiết từ các bộ phận có liên quan đến hoạt động sản xuất của nhà máy và các tác động cụ thể như:

- Thông tin nhân sự, nhân công tham gia sản xuất tại nhà máy: Số lượng công nhân hiện thời có thể tham gia sản xuất sẽ tác động đến chất lượng và sản lượng sản xuất trong kỳ.

- Số lượng tồn kho Nguyên vật liệu và kế hoạch mua hàng sắp hoàn thành quyết định số lượng có thể sản xuất được cho thời điểm kế hoạch.

- Năng lực sản xuất của nhà máy như năng suất máy móc, thiết bị, kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị tại nhà máy sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng sản xuất của nhà máy trong kỳ kế hoạch.

- Các số liệu thống kê rủi ro sẽ giúp kế hoạch sản xuất hạn chế các sự cố phát sinh ảnh hưởng đến sản lượng kế hoạch đáp ứng nhu cầu khách hàng.

- …

4. Cách lập và quản lý kế hoạch sản xuất hiệu quả
Yêu cầu tối quan trọng của bộ phận lập kế hoạch sản xuất là phải biết được các thông tin cần thiết liên quan đến tình hình của doanh nghiệp ở tất cả các phòng ban có liên quan đến sản xuất. Bằng cách truyền thống, nhân viên kế hoạch sẽ tập hợp các báo cáo từ các bộ phận khác trong công ty và tiến hành phân tích để lên kế hoạch sản xuất phù hợp theo tiến độ kế hoạch. Và toàn bộ quy trình này với phương pháp truyền thống và sự hỗ trợ từ excel thì thời gian thực hiện tối thiểu từ vài ngày tới vài tuần.

Tuy nhiên với yêu cầu khắc khe về mặt thời gian trong thời buổi hiện tại, với mỗi đơn hàng của khách hàng trong nước hoặc nước ngoài thì doanh nghiệp không có nhiều thời gian để lên kế hoạch, sản xuất và giao hàng. Do đó có rất nhiều doanh nghiệp hiện tại cần phải có sự hỗ trợ đắc lực của hệ thống phần mềm ERP để các phòng ban có thể kế thừa số liệu của nhau một cách nhanh nhất. Theo đó, tất cả báo cáo cần thiết ở tất cả phòng ban ứng dụng phần mềm sẽ chỉ cần vài phút để lập, export và in khi cần thiết. Do vậy sẽ rút ngắn tối đa thời gian và giúp bộ phận kế hoạch có thể lập và quản lý kế hoạch sản xuất một cách hiệu quả nhất có thể.

5. Quản lý kế hoạch sản xuất trên phần mềm BRAVO
Ứng dụng giải pháp quản trị tổng thể nguồn lực doanh nghiệp ERP-VN trên phần mềm BRAVO 7 giúp nhà quản trị kiểm soát chặt chẽ từng bước công việc theo quy trình chuẩn ISO tại doanh nghiệp của mình. Việc kiểm soát này cụ thể từ khâu nhập liệu đầu vào, cho đến lên báo cáo chi tiết phục vụ cho từng phòng ban và từng nhu cầu quản trị của phòng ban đó hoặc cho ban Giám đốc.

Với các thông tin được kế thừa chặt chẽ liên phòng ban, bộ phận kế hoạch sản xuất sẽ theo dõi và cập nhật tức thời mọi thông tin cần thiết để lập kế hoạch sản xuất và truyền dữ liệu tức thời đến bộ phận sản xuất sau khi kế hoạch được duyệt. Đồng thời, các kế hoạch này sẽ được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu chung, hỗ trợ cho việc tổng hợp thống kế, phân tích hiệu quả hoạt động sau này.

Trên cơ sở đó, giải pháp quản lý nguồn lực doanh nghiệp trên phần mềm BRAVO 7 sẽ mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp ở cả hoạt động kinh doanh và sản xuất trong kỳ, từ đó giúp tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp.

Phúc LV
Công ty Cổ phần Phần mềm BRAVO
 
Kế toán giá thành sản xuất trong doanh nghiệp

Trong thị trường kinh tế cạnh tranh, các doanh nghiệp không ngừng cố gắng đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả. Và giá sản phẩm là một yếu tố cạnh tranh tranh được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Mục tiêu chung mà những doanh nghiệp này hướng đến là làm sao để có thể tiết kiệm được tối đa các chi phí sản xuất, hạ giá thành mà vẫn đảm bảo được hiệu quả, chất lượng sản phẩm. Để tối ưu được điều này công việc kế toán giá thành sản xuất trong doanh nghiệp cần được thực hiện tốt nhất.
Ke_toan_gia_thanh_san_xuat.png

Bài viết là tổng hợp một số kiến thức về công việc Kế toán giá thành sản xuất hay muốn chia sẻ cùng bạn đọc.


► Thông tin chi tiết mời xem tại: http://bit.ly/2zaIe73
 
Các chức năng chính của Giải pháp Erp trong quản lý doanh nghiệp
Để thực hiện giải pháp ERP, các công ty nên tìm hiểu kỹ lưỡng các tùy chọn và cân nhắc dựa vào các tính năng và khả năng ứng dụng của phần mềm vào công ty để lựa chọn những phân hệ phù hợp nhất. Một trong các phân hệ quan trọng là:

1. Phân hệ quản trị tài chính (Phân hệ kế toán tổng hợp)
Có nhiều cách gọi khác nhau cho các phân hệ này tùy thuộc vào từng nhà cung cấp. Trên thực tế, các công ty phải luôn làm việc về tài chính kế toán dưới sự quy định của cơ quan nhà nước. Quản lý tài chính “lành mạnh” là một thành phần tất yếu của giải pháp ERP. Phân hệ quản lý tài chính cung cấp một số lợi ích. Nó đảm bảo rằng các công ty tuân thủ các yêu cầu báo cáo tài chính, kế toán và thuế. Ngoài ra, các nhà quản lý có thể tăng hiệu suất tài chính với thời gian thực để theo dõi, cải thiện dòng chảy của tiền và duy trì các báo cáo tài chính chính xác và kịp thời.

2. Phân hệ quản trị nguồn nhân lực
Các phân hệ này trước đó có những hạn chế trong việc quản lý nhân viên, quản lý biên chế, báo cáo… Nhưng với phần mềm ERP ngày nay, các giải pháp đã được phát triển. Giải pháp mới này có thể xử lý số lượng công việc đa dạng như quản lý tài năng, lập kế hoạch, tuyển dụng, đánh giá hiệu suất làm việc, thời gian, và nhiều hơn thế. Ngoài ra, phân hệ này cũng giúp cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về qui trình quản lý nhân sự.

3. Phân hệ quản trị mua hàng
Trong thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, phân hệ này thì cần thiết cho một công ty để đánh giá chính xác nhu cầu, tình trạng cung ứng, sản xuất, hậu cần và phân phối. Không làm như vậy có thể có ảnh hưởng xấu đến hoạt động của công ty và có thể bị lãng quên các mối quan hệ với nhà cung cấp hoặc nhà phân phối. Điều này cũng có thể làm giảm danh tiếng của công ty trên thị trường.

4. Phân hệ quản trị quan hệ khách hàng
Khách hàng là tài sản có giá trị rất lớn của bất cứ công ty nào và không một công ty nào có đủ can đảm để làm mất thứ tài sản này. Nếu công ty bạn có một dữ liệu khách hàng đồ sộ và nó trở nên khó khăn để giải quyết nhu cầu của họ đúng hẹn. Phân hệ phần mềm quản lý khách hàng đảm bảo dòng chảy thông tin giữa các đội ngũ bán hàng giải quyết các nhu cầu của mình và đội ngũ làm công tác marketing hiểu được sở thích và nhu cầu của khách hàng trong quá khứ, hiện tại và tương lại

Trên đây chỉ là 3 tính năng thiết yếu của phần mềm ERP, tùy theo nhu cầu của từng doanh nghiệp có thể thêm, bớt cho phù hợp. Một giải pháp và phần mềm ERP phải luôn linh hoạt và luôn có thể tùy biến để phù hợp với nhu cầu kinh doanh của từng doanh nghiệp. Vì vậy, điều này khá cần thiết để lựa chọn một gói phần mềm ERP với các tính năng và khả năng thích hợp để nó có thể mang lại lợi ích nhiều hơn số tiền đầu tư vào giải pháp.

>>> Xem thêm: Các tính năng khác của giải pháp Phần mềm BRAVO (ERP-VN)
 
Nguyên tắc quản lý tài chính hiệu quả trong doanh nghiệp
Nguyen-tac-quan-ly-tai-chinh-doanh-nghiep.jpg

Có rất nhiều nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp. Có thể phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, chính sách nhà nước… Tuy nhiên, có một số nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp cơ bản như sau:
  • Trade-off: Rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng cao
Mỗi quyết định đầu tư hay tài trợ của doanh nghiệp bên cạnh kỳ vọng vào lợi nhuận nhận lại đều ẩn chứa nhiều rủi ro. Do vậy, việc chấp nhận mức độ rủi ro và kiểm soát rủi ro như thế nào để đảm bảo lợi nhuận thu lại từ việc đầu tư là hiệu quả nhất là một trong những nguyên tắc mà bất cứ nhà quản trị tài chính nào cũng phải xem xét cẩn thận.
  • Giá trị thời gian của tiền tệ
Khi doanh nghiệp quyết định phân bổ một khoản tiền lớn, bên cạnh chi phí cơ hội dĩ nhiên phải gánh, doanh nghiệp còn bị tác động bởi giá trị giảm (hoặc tăng) dần theo thời gian do các yếu tố về lạm phát…
  • Tác động của thuế
Có thể lấy ví dụ cùng là quyết định đầu tư vào xây dựng nhà xưởng (tài sản cố định) doanh nghiệp có thể sẽ phải đối mặt với lựa chọn mức ưu đãi thuế hoặc ưu đãi thuế sử dụng đất, tài nguyên ở những địa phương khác nhau. Đôi lúc chính sách thuế ưu đãi của địa phương sẽ là đòn bẩy giúp doanh nghiệp hoạt động tốt hơn song cũng có thể sẽ tác động theo chiều ngược lại.
  • Vốn vay và Vốn chủ sở hữu: Tận dụng đòn bẩy tài chính
Sẽ có nhiều rào cản nếu chỉ sử dụng lượng vốn có giới hạn của chủ sở hữu để đầu tư phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tối ưu hóa lợi nhuận, vốn vay hay đòn bẩy tài chính sẽ là một yếu tố quan trọng giúp thúc đẩy hiệu quả kinh doanh song đồng thời nếu sử dụng không hiệu quả nó cũng là gánh nặng tương ứng cho bản thân doanh nghiệp.

Vậy làm sao để quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả?
Có rất nhiều cách để quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả, suy cho cùng, tất cả các cách đó đều phải được cân nhắc kỹ dự trên các nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả nên trên. Bên cạnh đó, hiện nay có nhiều giải pháp hỗ trợ việc quản lý tài chính tại doanh nghiệp thông qua việc quản lý dòng tiền. Phần mềm BRAVO 7 là một đại diện tiêu biểu giúp doanh nghiệp Việt Nam với những đặc thù quản trị riêng có thể hoạch định tổng thể nguồn lực của mình đồng thời quản lý tài chính hiệu quả thông qua các phân hệ liên kết với Phân hệ kế toán - tài chính quản trị trên phần mềm. Với hệ thống chức năng được xây dựng chuyên sâu xứng tầm là một Giải Pháp ERP – VN toàn diện, BRAVO 7 cho giúp theo dõi dòng tiền luân chuyển, ra - vào công ty thông qua các báo cáo tổng hợp, chi tiết với tính năng “truy vết” tới từng chứng từ phát sinh cụ thể.

>>Xem thông tin chi tiết về phần mềm quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP-VN
 
Giới thiệu Quy trình bán hàng chuyên nghiệp trong doanh nghiệp

Mỗi doanh nghiệp có một quy trình bán hàng riêng tùy theo từng đặc thù kinh doanh riêng của mình, nhưng nhìn chung thì quy trình bán hàng của doanh nghiệp chuyên nghiệp thường bao gồm 7 bước.



Capture(1).PNG


Bước 1: Chuẩn bị

Để việc bán hàng đạt hiệu quả, cần chuẩn bị:

  • Các thông tin về sản phẩm, dịch vụ (ưu, nhược điểm của sản phẩm và dịch vụ) cung cấp cho khách hàng và quan trọng là “lợi ích” khách hàng nhận được.
  • Bạn phải lên kế hoạch bán hàng cụ thể, chi tiết nhất để xác định đối tượng khách hàng, khách hàng ở đâu và thời gian tiếp cận như thế nào là hợp lý. Có được kế hoạch rồi bạn hãy tiến hành tìm kiếm danh sách những khách hàng cần phải tiếp cận để tìm kiếm khách hàng tiềm năng, bạn có thể tìm qua internet, đi thực tế, qua bạn bè, người thân, đối thủ…
  • Chuẩn bị các bảng báo giá, giấy giới thiệu hoặc card visit…
  • Bạn là nhân viên kinh doanh, bạn có thể gặp khách hàng bất cứ lúc nào nên hãy chuẩn bị cho mình trang phục lịch sự, chuyên nghiệp và phải luôn giữ vững tâm lý tự tin khi gặp khách hàng
Bước 2: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng

Chìa khóa để tìm kiếm khách hàng tiềm năng là biết rõ cần tiếp cận thị trường nào và tiếp cận ai. Phân biệt khách hàng “đầu mối”, khách hàng “tiềm năng” và khách hàng “tiềm năng đủ điều kiện” là điều vô cùng cần thiết.

Chúng ta có thể tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua các phương tiện truyền thông như báo chí, website, sự kiện xã hội,... Bạn có thể tìm kiếm mọi lúc mọi nơi và với thái độ chân tình quan tâm nhất đến khách hàng. Công việc khai thác khách hàng tiềm năng phải được thực hiện bất cứ khi nào, trong mọi tình huống.

Bước 3: Tiếp cận khách hàng

Để tiếp cận Khách hàng thành công, bạn cần tìm hiểu thông tin về khách hàng trước, qua nhiều kênh: qua internet, báo chí, thực tế hay người thân, người quen. Sau đó, có thể gửi email giới thiệu, liên hệ bằng điện thoại chào hàng, thăm dò một số thông tin và cung cấp những thông tin bổ ích cho khách hàng rồi thiết lập cuộc hẹn trực tiếp để trao đổi và trình bày sản phẩm, dịch vụ.

Sau khi tiếp cận khách hàng thành công, ta sẽ biết được nhu cầu chính của khách hàng và đánh giá được khách hàng. Điều này được cho là quan trọng nhất của bước tiếp cận khách hàng trong quá trình bán hàng, vì nó sẽ giúp bạn xác định cách cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.


Bước 4: Giới thiệu, trình bày về sản phẩm, dịch vụ

Nên nhớ, hãy tập trung vào “lợi ích” chứ không phải là tính năng, đặc điểm của sản phẩm/ dịch vụ và ý trong bước ba là bán sản phẩm/ dịch vụ dựa vào “nhu cầu” của khách hàng chứ không phải bán những thứ bạn có. Nếu bạn xem xét sản phẩm/dịch vụ về khía cạnh nó sẽ mang lại lợi ích gì cho khách hàng thì sự trình bày về sản phẩm của bạn sẽ là một cuộc đối thoại trọng tâm và có liên quan với khách hàng chứ không phải là bài độc thoại của riêng bạn khi bạn thao thao bất tuyệt về các tính năng của sản phẩm và dịch vụ của mình. Trong cuộc gặp gỡ, giới thiệu về sản phẩm/ dịch vụ của bạn mà khách hàng cùng tham gia vào, nêu những ý kiến, những thắc mắc của họ thì bạn đã thành công được 70%.

Hãy lắng nghe cẩn thận, tìm hiểu nhu cầu khách hàng và đưa cho khách hàng những giải pháp tốt nhất trong khả năng của bạn. Giải pháp đó có thể không phải là giải pháp tốt nhất theo quan điểm của khách hàng, nhưng đó chính là điều tốt nhất bạn đưa cho họ. Nếu bạn không thể đưa ra bất kỳ giải pháp nào để giải quyết các nhu cầu của khách hàng, bạn hãy nói thật cho khách hàng biết. Nói dối về sản phẩm/ dịch vụ của bạn có thể thực hiện, mà bạn lại không thể chuyển giao, điều đó sẽ là một sự hủy diệt. Tức thời, bạn có thể có nhiều khách hàng, nhưng bạn sẽ chẳng bao giờ có cơ hội gặp lại họ lần thứ hai. Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng, nếu khách hàng gặp phải một điều giả dối, một trải nghiệm xấu từ bạn, họ sẽ chia sẻ điều đó cho người khác gấp 10 lần so với khi họ thỏa mãn.


Bước 5: Báo giá và thuyết phục khách hàng

Trong báo giá hãy tập trung vào những điều đã thảo luận với khách hàng, hãy nhấn mạnh vào nhu cầu của họ và hãy viết về những điều khách hàng phản ánh tích cực và thích thú với sự chào hàng của bạn. Tất nhiên phụ thuộc vào loại hình kinh doanh của bạn, hãy luôn cố gắng sử dụng ngôn ngữ thông thường và dễ hiểu, tránh sử dụng các ngôn từ quá thiên về kỹ thuật, chuyên môn quá khó hiểu hay các biệt ngữ. Tốt nhất là hãy sử dụng các cụm từ rất tích cực mà khách hàng đã nói trong quá trình thảo luận với bạn. Việc này, sẽ giúp cho khách hàng nhớ đến tâm trạng phấn khích mà họ đã thể hiện.


Bước 6: Chốt đơn hàng/ hợp đồng bán

Trước khi bạn có thể chốt sale hiệu quả, bạn phải đưa khách hàng tiềm năng quay trở lại điểm cảm xúc cao. Cách tốt nhất để thực hiện điều này là sử dụng lời xác nhận khen ngợi của bên thứ ba, bằng cách vẽ ra một bức tranh đẹp và xem xét lại các điểm khao khát của họ.

Bước 7: Chăm sóc khách hàng sau bán hàng

Tuy đây là quá trình diễn ra sau khi đã bán hàng thành công nhưng nó chính là một bước không thể thiếu được trong quy trình quản lý bán hàng. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến việc khách hàng có hài lòng với sản phẩm, dịch vụ mà bạn cung cấp hay không, có thể tiếp tục việc hợp tác lâu dài hay không.

Có được khách hàng đã khó, giữ chân được khách hàng còn khó hơn. Do vậy, dù bạn bán sản phẩm, dịch vụ gì đi chăng nữa, nếu là một người bán hàng chuyên nghiệp thì bạn sẽ luôn gọi điện chăm sóc sau bán hàng, thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng. Thậm chí, chính những khách hàng đó là những người giúp bạn bán được hàng cho những đơn hàng tiếp theo, họ sẽ “PR” miễn phí và có hiệu quả rất cao cho bạn.

Trên đây là nhưng phân tích rất kỹ về quy trình bán hàng chuyên nghiệp của một công ty hay một doanh nghiệp ở hầu hết mọi lĩnh vực. Về lý thuyết là vậy, trên thực tế để theo dõi sát sao các bước trên thì các doanh nghiệp thường cần đến sự hỗ trợ đắc lực của phần mềm quản lý khách hàng. Đó là một công cụ giúp quy trình bán hàng trở bên chuyên nghiệp hơn và giúp công việc của các nhân viên kinh doanh cũng như quản lý đạt hiệu quả cao nhất.


 
Làm thế nào để kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả



Cach-kiem-soat-hang-ton-kho-hieu-qua.png


Dưới đây là một vài kinh nghiệm kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả chia sẻ từ các chuyên gia quý bạn đọc có thể tham khảo và áp dụng.
- Thiết lập một quy trình đồng nhất, chi tiết, rõ ràng cho việc quản lý hàng tồn kho, đảm bảo hoạt động trơn tru từ việc nhập hàng, xếp dỡ, lưu kho, bảo quản cho đến việc xuất hàng.

- Tất cả các hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu cần được dán nhãn mác đảm bảo đầy đủ các thông tin về: mã hàng, màu, kích thước,….trước khi nhập kho. Việc dán nhãn này sẽ thuận tiện rất nhiều cho việc phân loại, sắp xếp và tìm kiếm hàng hóa trong kho.Tùy thuộc vào loại hàng và tính chất kho để lựa chọn cách sắp xếp hàng hóa phù hợp nhất. Có thể theo quy tắc FIFO – nhập trước xuất trước hoặc quy tắc LIFO – nhập sau xuất trước về sau việc quản lý vật tư sẽ đơn giản, dễ dàng hơn rất nhiều.

- Có thể lập thẻ kho cho từng sản phẩm, cập nhật thông tin nhập vào xuất ra, tồn kho của hàng hóa.

- Đừng để bị lạc và biến kho của mình trở thành mê cung. Có những doanh nghiệp số lượng hàng tồn kho rất lớn, điều đó đồng nghĩa với diện tích kho sẽ rất rộng với hàng trăm hàng nghìn mặt hàng khác nhau. Nếu không có sơ đồ quy định vị trí cố định của từng mặt hàng sẽ rơi vào tình trạng hàng hóa trong kho bị loạn lạc. Mỗi kệ phải được đánh số hiệu, tên mặt hàng rõ ràng, bên cạnh đó cần có các biển chỉ dẫn để cả nhân viên mới cũng có thể dễ dàng tự tìm hiểu hàng hóa trong kho.

- Hạn chế sự ra vào kho đối với người lạ. Việc thất thoát hàng hóa trong kho là một điều thường xuyên xảy ra nguyên nhân có thể là do sự nhầm lẫn trong quá trình nhập, xuất, tồn; hoặc trộm cắp, cháy nổ, hư hỏng,…. Để đảm bảo an ninh và hạn chế được tối đa tình trạng thất thoát này, bạn cần hạn chế tối đa những người không liên quan, không phận sự vào kho. Nếu kho có quy mô lớn, số lượng nhân viên đông, thì cần cung cấp thẻ ra vào và đồng phục cho nhân viên để việc kiểm soát được chặt chẽ hơn.

- Quản lý chặt chẽ hoạt động nhập – xuất – tồn; thường xuyên kiểm kho. Kiểm kê kho định kỳ là một hoạt động quan trọng trong việc kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả. Giúp doanh nghiệp xác nhận được số lượng hàng tồn kho thực tế so với số liệu trên báo cáo. Ngoài ra hoạt động kiểm kê cũng là dịp để rà soát, phân loại các loại hàng hóa bị hỏng hóc, suy giảm chất lượng.

- Sử dụng phân hệ phần mềm quản lý kho hàng BRAVO – một phần hành quan trọng trong giải pháp quản trị tổng thể doanh nghiệp (BRAVO 7 ERP-VN). Phần mềm là công cụ trợ giúp đắc lực của doanh nghiệp trong việc kiểm soát về giá trị, số lượng vật tư, hàng hóa tồn kho, việc luân chuyển, sử dụng vật tư, tránh thiệt hại trong lưu trữ. Lập và kiểm soát phiếu nhập/xuất vật tư, hàng hóa trong sản xuất và lưu thông. Sử dụng phần mềm giúp cán bộ nhân viên, Ban lãnh đạo tiết kiệm nhiều thời gian trong việc xử lý sổ sách, lập báo cáo định kỳ, theo dõi, truy xuất dữ liệu tức thời, nhanh chóng độ chính xác cao, giảm thiểu tối đa những sai sót không đáng có.

>>> Tham khảo: Phân hệ phần mềm quản lý kho hàng BRAVO
 
Chế độ đãi ngộ nhân sự phù hợp trong doanh nghiệp


Cach-dai-ngo-nhan-su-trong-doanh-nghiep.jpg


Đãi ngộ nhân sự có vai trò quan trọng trong quản lý Nhân sự của doanh nghiệp. Một chế độ tốt đối với người lao động sẽ tạo điều kiện để họ nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, từ đó tạo động lực, kích thích người lao động làm việc với hiệu quả cao nhất. Với doanh nghiệp, đãi ngộ nhân sự là điều kiện đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; góp phần duy trì nguồn nhân lực ổn định, có chất lượng cho doanh nghiệp; giúp nâng cao hiệu quả các chức năng quản trị nhân sự khác trong doanh nghiệp.
Ngoài ra, đã ngộ nhân sự còn có ý nghĩa lớn về mặt xã hội, giúp duy trì được nguồn nhân lực ổn định và có chất lượng.

Vậy đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp sao cho hiệu quả?

Tùy vào tình hình, đặc thù của doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có những cách đãi ngộ nhân sự riêng. Nhưng với vai trò quan trọng của đãi ngộ trong doanh nghiệp thì các doanh nghiệp cần quan tâm và có cách đãi ngộ nhân sự hợp lý của mình.

Các hình thức đãi ngộ nhân sự

  • Đãi ngộ phi tài chính
+ Công việc hay và phù hợp

+ Cơ hội được đảm nhận các công việc có trọng trách

+ Cơ hội được tham gia quá trình ra quyết định

+ Quan hệ đồng nghiệp thân thiết, cởi mở

+ ….

  • Đãi ngộ tài chính
+ Lương cơ bản

+ Phụ cấp lương

+ Tiền thưởng

+ Phúc lợi

+ Trợ cấp

+ Cổ phần

+

Các yêu cầu đối với chính sách đãi ngộ: Công bằng; Công khai; Kịp thời; Có lý; Có tình; Rõ ràng, dễ hiểu.

Triển khai thực hiện chính sách đãi ngộ nhân sự:

  • Xây dựng hệ thống đánh giá thành tích công tác cho nhân sự.
  • Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá.
  • Thu thập thông tin đánh giá.
  • Thiết lập các quy định, quy tắc, thủ tục hỗ trợ cho việc thực hiện các chính sách đãi ngộ nhân sự
Ngày nay, hệ thống lương thưởng đã chuyển dần từ chỗ trả lương theo thời gian làm việc, theo thâm niên công tác hay chức vụ sang trả lương theo hiệu quả làm việc và mức độ đóng góp thực tế của nhân viên với doanh nghiệp. Xu hướng này giúp các công ty quản lý tốt hơn các khoản phúc lợi không tính thành tiền và xác định rõ gói thu nhập của từng nhân viên hằng tháng nhưng vẫn đảm bảo sự công bằng và ổn định trong tổ chức. Tuy nhiên, điều quan trọng nhất khi áp dụng chính sách đãi ngộ theo hiệu quả làm việc là không nên chỉ nhấn mạnh yếu tố lương, có nghĩa là không nhất thiết phải tăng tiền lương, tiền thưởng mỗi khi nhân viên đạt kết quả cao.

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng tiền bạc chỉ tạo ra một tác động rất nhỏ đối với việc cải thiện thành tích và hiệu quả làm việc của người lao động. Thay vào đó, một cơ chế đãi ngộ theo hiệu quả làm việc cần phải tính đến những phần thưởng có giá trị tinh thần hay tạo điều kiện để người lao động có những trải nghiệm sống mới, từ đó họ sẽ tích cực điều chỉnh hành vi, lối sống và hỗ trợ đồng nghiệp nhiều hơn, kết quả cuối cùng là nâng cao được hiệu quả công việc chung.

Đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp chỉ là một phần nhỏ trong việc quản lý nhân sự hiệu quả.

>> Xem thêm cách quản lý nhân sự hiệu quả trong doanh nghiệp.
 
Cách tính khấu hao tài sản cố định

Những quy định và hướng dẫn về nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định được chuẩn hóa trong các chuẩn mực kế toán và các thông tư hướng dẫn… Cụ thể như chuẩn mực 03 về Tài sản cố định hữu hình, chuẩn mực 04 về tài sản cố định vô hình, chuẩn mực 06 về thuê tài sản và các thông tư hướng dẫn...

Đặc biệt, gần đây nhất là thông tư 45/2013/TT-BTC có những hướng dẫn cụ thể về các quy định quản lý và cách tính khấu hao tài sản cố định. Vậy cụ thể các cách tính khấu hao được áp dụng trong các doanh nghiệp như thế nào? Nội dung bài viết sẽ cung cấp cho các bạn những phương pháp trích khấu hao tài sản cố định một cách chi tiết nhất.

1. Cách tính khấu hao tài sản cố định số 1: khấu hao đường thẳng
2. Cách tính khấu hao tài sản cố định số 2: khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
3. Cách tính khấu hao tài sản cố định số 3: khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm

>> Xem đầy đủ tại đây.
 
Cách lập và nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý mới nhất

Theo quy định tại Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC, điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC mới nhất thì tất cả các doanh nghiệp kể cả những doanh nghiệp mới thành lập đều phải lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn nộp cho cơ quan Thuế theo Quý. Chỉ những doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế; các doanh nghiệp có hành vi vi phạm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in thì phải lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng.

tinh-hinh-su-dung-hoa-don-theo-quy-moi-nhat.jpg


1. Cách lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống phần mềm HTKK thuế.

Bước 2: Vào Menu à “Kê khai” à “Hóa đơn” à “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/Ac)”.

Bước 3: Chọn “Kỳ báo cáo” (chỗ nào thường sẽ mặc định là quý hiện tại) à Chọn các phụ lục cần kê khai “Kỳ báo cáo cuối cùng” hoặc “Chuyển địa điểm” à “Đồng ý”. Khi đó màn hình báo cáo sẽ được hiển thị trên phần mềm.


tinh-hinh-su-dung-hoa-don-theo-quy-moi-nhat.png


Bước 4: Click vào nút “Ghi”, nếu có lỗi phần mềm sẽ tự động thông báo.

Bước 5: Nếu thành công, các bạn ấn nút “Kết xuất XML” rồi nộp cho cơ quan Thuế.

2. Cách nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn online
Bước 1: Truy cập vào website: nhantokhai.gdt.gov.vn

Giao diện màn hình đăng nhập sẽ hiển thị, các bạn thực hiện đăng nhập.

Bước 2: Click chọn “Nộp tờ khai” à Nộp tờ khai XML” à “Chọn tệp tờ khai” à “Ký điện tử” à “Thành Công” à “Nộp tờ khai”.

Bước 3: Kiểm tra sau khi nộp.

Sau khi nộp tờ khai, các bạn truy cập vào tab “Tra cứu” à “Tra cứu tờ khai” à Tờ khai: BC/26AC- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn à Nhập thời gian tra cứu.

Trên đây là hướng dẫn quy trình đầy đủ của việc lập và nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý cho các Doanh nghiệp qua hình thức online. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện công việc này, có một số vấn đề có thể phát sinh mà doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý:
  • Thời hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Quý:
Áp dụng theo quy định tại điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC: Hạn nộp chậm nhất cho Quý I của năm vào ngày 30/04; Hạn nộp chậm nhất cho Quý II vào ngày 30/07; Hạn nộp chậm nhất cho Quý III vào ngày 30/10; Hạn nộp chậm nhất cho Quý IV vào ngày 30/01 của năm sau.
  • Doanh nghiệp không phải nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong trường hợp Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ từ khi thành lập chưa đăng ký đặt in hoặc tự in hóa đơn, chưa lập Thông báo phát hành hóa đơn gửi cơ quan Thuế.
  • Các loại Hóa đơn như: Hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn điện nước, hóa đơn thu phí dịch vụ của các ngân hàng,... và một số trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ tài chính thì những loại hóa đơn này không phải báo cáo đến từng số hóa đơn mà sẽ báo cáo theo số lượng (tổng số). Chi tiết áp dụng theo mẫu 3.9 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC. Theo đó, các bạn không phải điền dữ liệu ở các cột chi tiết từ số đến số mà chỉ cần điền dữ liệu vào các cột số lượng hóa đơn.
Có thể bạn quan tâm

>>> Phân hệ
phần mềm kế toán BRAVO 8.
 
Quản lý vật tư hiệu quả - giải pháp nào cho các doanh nghiệp sản xuất

Quản trị vật tư tốt ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đảm bảo vật tư đầy đủ, kịp thời, chính xác chính là cơ sở tạo sự liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh đồng thời tạo uy tín với khách hàng.

Việc quản lý này cũng giúp đảm bảo vật tư kỹ thuật tốt là điều kiện nâng cao chất lượng kinh doanh, chất lượng sản phẩm, tạo uy tín đồng thời nâng cao sức cạnh tranh của công ty bạn.

Nếu công ty bạn thuộc lĩnh vực sản xuất có nhiều loại vật tư khác nhau hay có nhiều đơn vị con thì việc quản lý vật tư sao cho hiệu quả sẽ là một bài toán khá phức tạp. Sử dụng phần mềm chính là chìa khóa để họ giải quyết những vấn đề của doanh nghiệp bạn.

quan-ly-vat-tu-hieu-qua-giai-phap-nao-cho-cac-doanh-nghiep-san-xuat.jpg


Phần mềm BRAVO hỗ trợ quản lý vật tư hiệu quả
Kiểm soát về giá trị, số lượng vật tư, việc luân chuyển, sử dụng vật tư, tránh thiệt hại trong lưu trữ. Việc bạn lập cũng như kiểm soát phiếu nhập/ xuất vật tư, hàng hóa trong sản xuất và lưu thông… chính là những yêu cầu chủ yếu được đặt ra cho phần mềm.
Phần mềm BRAVO giải quyết các vấn đề của việc quản lý vật tư như sau:
  • Quản lý nhập/xuất vật tư, hàng hóa theo nhiều tiêu thức.
  • Quản lý xuất/nhập vật tư theo bộ.
  • Quản lý hạn mức vật tư, hàng hóa tồn trong kho.
  • Tất cả các thông tin trên các chứng từ liên quan đến vật tư đều được quản lý đầy đủ và chính xác, đồng thời hệ thống BRAVO có khả năng quản lý theo nhiều đơn vị tính khác nhau như: Tấn- Kg, Thùng-Hộp...
  • Cập nhật kiểm kê định kỳ, tự động tạo các phiếu xuất khi đã có giá trị kiểm kê.
  • Đặc biệt, các báo cáo liên quan đến quản lý vật tư luôn được phần mềm BRAVO hỗ trợ lên đúng theo yêu cầu quản lý của khách hàng.
bravo-8-erp-vn-vneconomy-1.jpg


Bên cạnh đó, tùy từng doanh nghiệp mà sẽ có những yêu cầu khác nữa. Nếu đối với các ví dụ đối với các công ty hay những tập đoàn lcó nhiều đơn vị thành viên thì họ thường yêu cầu thêm phần mềm có khả năng theo dõi so sánh giá mua giữa các đơn vị trong tập đoàn (trong tổng công ty) trên hệ thống báo cáo bằng mã dùng chung hay đòi hỏi việc Kiểm soát, chuẩn hóa danh mục mã vật tư, hàng hóa tốt.

Xem thêm: Phần mềm quản lý sản xuất BRAVO
 
Quản lý bán hàng tốt chìa khóa thành công cho các doanh nghiệp

Một số đặc điểm của quá trình bán hàng
Đó là sự trao đổi mua bán có thỏa thuận, công ty của bạn đồng ý bán đồng thời khách hàng đồng ý mua, đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán. Có sự chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa từ công tysang khách hàng.
Như vậy, việc bán hàng là cực kỳ quan trọng với tất cả mọi doanh nghiệp trên thị trường hiện nay, bên cạnh đó đây cũng là khâu tương đối khó quản lý. Quy mô công ty càng lớn, số lượng khách hàng càng nhiều thì hệ thống kênh phân phối cũng như các chính sách bán hàng càng đa dạng lúc này bài toán cho quản lý lại càng khó quán lý.

Trong doanh nghiệp thường có những bài toán đặt trưng về bán hàng cấn giải quyết như sau:
- Bảng giá bán buôn, bán lẻ
- Báo giá, chào hàng
- Nhu cầu khách hàng
- Đơn đặt hàng bán (SO)
- Hợp đồng bán
- Các loại hóa đơn

Nếu các doanh nghiệp sử dụng phần mêm quản lý bán hàng của BRAVO thì mọi vấn đề khó giải đó đều được giải quyết tốt.

bravo-8-erp-vn-vneconomy-1.jpg


Ngoài ra, việc quản lý hoạt động thu tiền của khách hàng hay hàng bán bị trả lại cũng được phần mềm BRAVO hỗ trợ quản lý chặt chẽ và hiệu quả với từng doanh nghiệp.

Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp lớn sử dụng phần mềm BRAVO đều triển khai phân hệ quản lý bán hàng để phục vụ công tác của mình. Những cái tên lớn có thể kể đến như: Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải(THACO group), Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, Tổng Công ty May 10, Tập đoàn Tân Á – Đại Thành, Tập đoàn Hòa Phát, Công Ty TNHH Sông Hồng Việt…

Có thể bạn quan tâm:

>> Phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp vừa và lớn




 
4 xu hướng chiến lược mới, phổ biến trên thế giới dành cho nhà quản trị
Cùng tìm hiểu những xu hướng mới mà các nhà quản trị hướng tới trong tương lai nhé

xu-huong-quan-tri-doanh-nghiep-the-gioi.jpg


1. Thuê ngoài

Thuê ngoài (outsourcing) được hiểu là hành động mà các công ty thuê các tổ chức chuyên nghiệp bên ngoài, tiến hành thực hiện nhóm việc không then chốt cũng như không tạo ra doanh thu. Đây là xu hướng mà hiện nay các doanh nghiệp đang hướng đến khá nhiều.

Tuy nhiên nó cũng mong đến những bất cập nhật định vì khi một tổ chức không còn thực hiện được nhiệm vụ then chốt sẽ mất đi năng lực chuyên biệt, điểm mạnh nguồn lực của một doanh nghiệp bị xói mòn, từ đây lựa chọn chiến lược khả dĩ trở nên hạn chế hơn. Đánh giá cũng như thay đổi nhà cung cấp khi cần thiết là một phương tiện quản trị chủ động để khắc phục những bất lợi này.

2. Sản xuất ở hải ngoại

Đây là một xu thế nữa trong tương lai sẽ cực kỳ phổ biến đó là sản xuất ở hải ngoại (offshoring). Hoạt động này có nghĩa là tái bố trí toàn bộ hay một phần quá trình chế tạo/ kinh doanh sang quốc gia khác, cũng nhằm giảm chi phí. Phương pháp này tương tự như thuê ngoài, tuy nhiên công ty lại có thể giữ lại sự kiểm soát hoạt động ở hải ngoại thay vì giao hẳn cho các DN đó.

3. Quan điểm hàng hóa (commodities)

Về viễn cảnh chiến lược, quan điểm hàng hóa đề cập sự khó khăn ngày một tăng cao mà các công ty gặp phải trong việc phân biệt sản phẩm cũng như dịch vụ so với các doanh nghiệp khác.

Những cải tiến nhanh chóng về kỹ thuật đã tạo ra vô số cơ hội cho công ty trong việc đa dạng hóa sản phẩm với doanh nghiệp cạnh tranh. Có thể nảy sinh là sự khác biệt có thể vượt ra ngoài nhu cầu người mua cũng như có thể làm họ bối rối khi có đến quá nhiều lựa chọn mà lại ít thời gian tìm hiểu.

4. Định hướng khách hàng đại chúng (mass customization)

Một xu hướng nữa là định hướng khách hàng đại chúng. Xu hướng này đề cập khả năng cung cấp sản phẩm cũng như dịch vụ, đáp ứng nhu cầu đặc biệt của người tiêu dùng.

Định hướng khách hàng đại chúng cho phép các công ty đặc trưng hóa sản phẩm theo khách hàng, bên cạnh đó vẫn có được hiệu quả kinh tế theo quy mô sản xuất (tình huống khi sản lượng tăng thì chi phí một đơn vị sản phẩm hay dịch vụ sẽ giảm).

Ngoài các doanh nghiệp sử dụng phần mềm ERP như một trợ thủ đắc lực cho quản lý.
 
Những lưu ý để triển khai ERP thành công
Để triển khai ERP thành công, bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Luu-y-khi-trien-khai-erp.jpg


1. Lựa chọn giải pháp và nhà cung cấp chưa phù hợp
  • Tâm lý sính ngoại của người Việt không chỉ thể hiện rõ trên việc lựa chọn các mặt hàng tiêu dùng mà ngay cả việc lựa chọn đầu tư hệ thống phần mềm cũng như vậy. Do đó nhiều doanh nghiệp cứ thích dùng các nhà cung cấp nước ngoài.
  • Quan điểm chỉ xem việc triển khai phần mềm là vấn đề của công nghệ cũng chưa đầy đủ, thể hiện sự nhìn nhận chưa đúng tầm quan trọng của vấn đề này. Các doanh nghiệp cần xem xét lại vấn đề này trước khi triển khai ERP.
  • Lựa chọn nhà cung cấp có giải pháp phần mềm ứng dụng nền tảng công nghệ phù hợp. Tôi muốn nhấn mạnh tính phù hợp của công nghệ chứ không hẳn là công nghệ mới nhất. Xu hướng người dùng hiện nay đa số là đòi hỏi ứng dụng web, công nghệ đám mây hay ứng dụng trên điện thoại.
  • Lựa chọn nhà cung cấp phần mềm dựa trên kinh nghiệm, năng lực triển khai căn cứ quá trình họ hoạt động, phản hồi của khách hàng về giải pháp và dịch vụ.
2. Các vấn đề lưu ý để triển khai ERP thành công
  • Các dự án triển khai thành công, hiệu quả bắt buộc cần có người đứng đầu dự án.
  • Chưa chuẩn bị và đánh giá đúng mức về thời gian và nguồn lực thực hiện.
  • Hệ thống phần mềm tối ưu hay không cũng chỉ là công cụ quản lý hiệu quả, còn chìa khóa dẫn đến thành công vẫn chính là việc chuẩn hóa quy trình, tinh giảm những rườm rà, kế thừa dữ liệu lẫn nhau và kiểm soát phân quyền chặt chẽ nhằm tiết kiệm chi phí, hoàn thành mục tiêu một cách nhanh chóng, đưa ra các quyết định mang tính chiến lược dựa trên dữ liệu có cơ sở. Hãy dành thời gian xây dựng và chuẩn hóa quy trình, thiết lập hệ thống danh mục từ điển khoa học, hợp lý và đặt ra rõ ràng đầu bài mình cần để việc triển khai được nhanh chóng, suôn sẻ.
  • Đưa ra những chỉ tiêu đánh giá cụ thể cho việc xây dựng hệ thống, doanh nghiệp càng rõ ràng bao nhiêu vấn đề triển khai và đánh giá hiệu quả triển khai càng dễ dàng bấy nhiêu.
  • Yếu tố cuối cùng tôi muốn nhắc đến, đó chính là sự phối hợp, dung hòa giữa 03 đối tượng: nhà quản trị, người dùng cuối và đơn vị triển khai.
Có thể bạn quan tâm: Phần mềm ERP của BRAVO
 
2 sách lược hoạch định tổng hợp, giúp kế hoạch sản xuất kinh doanh khả thi
Muốn kinh doanh có hiệu quả, bạn đọc có thể tham khảo một số cách thức sau đây:

Kế hoạch sản xuất kinh doanh: Sách lược thụ động
Cách gọi sách lược thụ động bắt nguồn từ chính bản chất của các kế hoạch. Có nghĩa là chúng chỉ nhằm hấp thụ và giải quyết các biến động của nhu cầu, chứ không có biện pháp nhằm kích thích nhu cầu.

Trước hết, nhà quản trị có thể thay đổi mức tồn kho (được áp dụng chủ yếu cho những doanh nghiệp sản xuất hàng hóa có thể dự trữ được); cách này không thích hợp cho hoạt động dịch vụ. Trong giai đoạn có nhu cầu thấp, nhà quản trị có thể tăng mức tồn kho, mục đích để khi có nhu cầu cao ở các giai đoạn trong tương lai thì tăng mức cung cấp.


ke-hoach-san-xuat-kinh-doanh.jpg


>> Kiểm soát thay đổi mức tồn kho trên Phần hành quản lý hàng tồn kho thuộc hệ thống phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO.

Trong lĩnh vực dịch vụ, hay dùng nhất là tuyển lao động làm việc bán thời gian để bổ sung cho nguồn lao động không cần kỹ thuật cao. Chẳng hạn trong dịp lễ, tết, các cửa hàng bán lẻ, cửa hàng bán thực phẩm chế biến sẵn, siêu thị, cửa hàng bách hóa, nhà hàng tiệc cưới... có thể tuyển dụng thêm lực lượng lao động tạm thời như học sinh và sinh viên, lao động nhàn rỗi khác.

Kế hoạch sản xuất kinh doanh: Sách lược chủ động
Sách lược chủ động nhằm giúp doanh nghiệp tác động lên nhu cầu, sao cho san bằng được biến động trong suốt thời kỳ kế hoạch. Phạm vi áp dụng trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại như: khách sạn, hàng không, đường sắt...

Khi nhu cầu thị trường thấp, doanh nghiệp lựa chọn tác động bằng các hình thức quảng cáo, khuyến mãi, giảm giá, mở rộng kênh bán hàng... Ví dụ như khách sạn, các hãng hàng không thường giảm giá vào ngày thường và tăng giá vào cuối tuần, các dịp nghỉ lễ.

Ở giai đoạn thị trường cao điểm, doanh nghiệp không có đủ khả năng đáp ứng, hình thức “đặt cọc trước”chính là gợi ý quan trọng. Cách này thường áp dụng trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực thương mại dịch vụ như: mua vé tàu, vé máy bay, đặt phòng... Hình thức này giúp cho doanh nghiệp vừa chuẩn bị tốt nhất sản phẩm, dịch vụ, cung cấp đúng thời điểm cần hoặc chắc chắn sẽ được trả tiền cho hàng hóa, dịch vụ.

Có thể bạn quan tâm: Phần mềm ERP của BRAVO
 
Một số phương pháp giúp quản lý dòng tiền hiệu quả

1-Lập kế hoạch, giám sát và kiếm soát dòng tiền

Một kế hoạch dòng tiền chính xác có khả năng báo động một cách tốt nhất cho những vấn đề trước khi nó xảy ra với doanh nghiệp. Vì việc lập kế hoạch dòng tiền không chỉ là các dự tính thu chi tương lai cũng như các cảm tính về công việc. Tất cả các con số của bạn đều phải được đặt trong những “giới hạn” rõ ràng. Bạn cần dự đoán tất cả các chỉ số hoặc yếu tố liên quan, từ lịch sử thanh toán, việc xử lý những khoản nợ cho đến các khoản chi phí sắp tới, đến cả sự kiên nhẫn của các nhà cung cấp để bạn có thể trì hoãn lâu hơn.

2-Cải thiện những khoản phải thu

Dưới đây là các kỹ thuật cụ thể để làm điều này mà bạn có thể tham khảo để nhằm cải thiện những khoản thu của mình.
  • Đưa ra những chính sách giảm giá hoặc chiết khấu cho những khách hàng chi trả hoá đơn một cách nhanh chóng.
  • Yêu cầu khách hàng thực hiện thanh toán tại thời điểm đơn đặt hàng được thực hiện.
  • Loại bỏ những hàng tồn kho lỗi thời, hết hạn. Phát hành hoá đơn kịp thời khi bán hàng.
  • Lập và theo dõi tuổi nợ chi tiết cho từng khoản và từng khách hàng. Nếu có thể, nhớ về những cảnh báo về thời hạn của những khoản phải thu và để xác định và ngăn chặn những khách hàng trả chậm.
  • Xây dựng một chính sách tiền mặt khi giao hàng là một cách khác để từ chối hợp tác với những khách hàng chi trả chậm.
3-Quản lý chi tiết những khoản phải chi

Khi bạn đang quản lý một công ty phát triển, bạn phải xem xét chi phí một cách cẩn thận. Đừng để bị “ru ngủ” trong sự thoả mãn bởi doanh số bán hàng của bạn tăng, điều đó chưa hẳn đã mang lại lợi nhuận.

4- Tối ưu quy trình quản lý hàng hóa thành phẩm và hàng tồn kho để giải phóng dòng tiền

Vấn đề giải phòng hàng tồn kho luôn khiến các chủ doanh nghiệp đau đầu. Giải quyết được vấn đề này nguồn tiền sẽ không bị ứ đọng. Vô cùng cần thiết trước khi sản suất, doanh nghiệp phải dự đoán nhu cầu của trị trường, dự đoán số lượng hàng hóa mà công ty có thể bán ra, chính vì khả năng dự báo chưa đủ chính xác để biết sản xuất bao nhiêu là vừa, cộng thêm sự thiếu am hiểu về thị trường tiêu thụ và đối thủ cạnh tranh cũng là nguyên nhân cho việc sản xuất dư thừa. Việc dự báo cần phải có đạt được độ chính xác tương đối. Thị trường có nhiều biến động thay đổi thì việc dự báo cần phải thường xuyên hơn và liên tục hơn. Như vậy mới kịp thời điều chỉnh sản lượng. Giảm thiểu số lượng hàng sản xuất dư thừa có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều chi phí như nguyên nhiên liệu, nhân công và kho bãi.

5-Chọn đúng khách hàng và đối tác

Một điều khá phổ biến hiện nay là nhiều công ty đang mắc kẹt với những món nợ xấu khó đòi do khách hàng gây ra. Lý do là họ đã làm ăn với những công ty không đủ năng lực thanh toán, điều mà lẽ ra họ nên cân nhắc kĩ trước khi tham gia hợp đồng.

Có thể bạn quan tâm: Phần mềm ERP của BRAVO
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top