Hóa đơn chứng từ

phuongtt

Member
Hội viên mới
Ace giúp em với. Bên em làm được 70% khối lượng công việc và đã xuất hóa đơn cho khách hàng. Nhưng khách hàng không thuê bên em thi công nữa. Hóa đơn xuất 70% cho khách hàng em hạch toán
Nợ 131
Có 3387
Có 3331
Vậy bây giờ kết chuyển 3387 sang 511 có được không a.
Chưa có biên bản nghiệm thu.
Cảm ơn các ace
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Hóa đơn chứng từ

quan trọng là hợp đồng bên kia thuê bên bạn làm những công đoạn nào? thời gian hoàn thành bao lâu?
Nếu chưa có biên bản nghiệm thu thì bạn đừng vội kết chuyển sang 511.
 
Ðề: Hóa đơn chứng từ

Bạn xem lại hợp đồng, nếu bên bạn chỉ thi công 70% thôi thì bên bạn xuất hóa đơn, và khi xuất
hóa đơn thì bên bạn phải ghi nhận doanh thu rồi. Trường hợp bên bạn chưa có biên bản nghiệp
thu mà đã xuất hóa đơn rồi là sai nguyên tắc, bạn xem lại trường hợp này nhé
 
Ðề: Hóa đơn chứng từ

Vâng e hạch toán nhầm. Bên họ thuê bên em làm hoàn thành công trình. E đã có biên bản nghiệm thu 70% khối lượng công việc. Nhưng do bên chủ đầu tư hủy hợp đồng ( nhưng không co biên bản hủy hợp đồng). Các bác tư vấn thêm giúp e với a.
 
Ðề: Hóa đơn chứng từ

nếu chưa có BB hủy hợp đồng thì bên bạn cứ tiếp tục thực hiện đúng theo hợp đồng. nếu bên kia vi phạm hợp đồng thì phải bồi thường theo các điều khoản ghi trong hợp đồng. còn bên bạn làm sai ND trong HĐ thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà k phải bồi thường với ĐK phải có BB hủy và ghi rõ nguyên nhân. còn hóa đơn bạn xuất nhầm mà vẫn ở trong tháng thì lên thu hồi và lập BB hủy đi.
 
Ðề: Hóa đơn chứng từ

Ace giúp em với. Bên em làm được 70% khối lượng công việc và đã xuất hóa đơn cho khách hàng. Nhưng khách hàng không thuê bên em thi công nữa. Hóa đơn xuất 70% cho khách hàng em hạch toán
Nợ 3387
Nợ 1331
có 131
Vậy bây giờ kết chuyển 3387 sang 511 có được không a.
Chưa có biên bản nghiệm thu.
Cảm ơn các ace
bạn làm vậy sai roài, khi có biên bản khối lượng nghiệm thu công trình (70%) đó, 2 bên mới làm thêm bản thanh toán khối lượng công trình, và từ các biên bản, chứng từ đó mới là cơ sở để xuất hóa đơn. ghi nhận qua 131 như bt.
N131
C511
C3331
bạn hoạch toán ngược vậy lại thành tăng tài khoản nợ, giảm tài khoản thu. pó tay

---------- Post added at 10:29 ---------- Previous post was at 10:26 ----------

Vâng e hạch toán nhầm. Bên họ thuê bên em làm hoàn thành công trình. E đã có biên bản nghiệm thu 70% khối lượng công việc. Nhưng do bên chủ đầu tư hủy hợp đồng ( nhưng không co biên bản hủy hợp đồng). Các bác tư vấn thêm giúp e với a.
xem lại trong hợp đồng xem có ghi nhận phạt trong trường hợp đối phương tự động hủy không. nếu không thì coi như đó là biên bản thanh quyết toán hợp đồng. nghĩa vụ 2 bên chấm dứt.
nếu được hưởng số tiền khoản phạt là bao nhiêu đó thì ghi nhận vào 711.
 
Ðề: Hóa đơn chứng từ

Sao lại có bút toán lạ thế:
Nợ 3387
Nợ 1331
có 131

Xưa nay mình chỉ thấy:
Nợ 131
Có 3387
Có 33311
khi nào có biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành, biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành,=> lam bản quyết toán để làm căn cứ thanh toán => xuất hóa đơn
Nợ 33387/ có 511
Phần còn lại:
Nợ 131
Có 511
Có 33311


Nếu hủy phải có lý do và văn bản thông báo các bên đều biết chứ sao lại hủy ngang nếu hủy do lỗi do một trong các bên vi phạm hợp đồng thì cứ theo các điều khoản hợp đồng
Vi dụ:
Điều 5. Tạm ngưng công việc
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên còn lại gây ra, nhưng phải báo cho bên còn lại biết bằng các văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
1. Công việc của Bên B được tạm ngưng thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a. Xảy ra trường hợp bất khả kháng theo Điều 4 (khoản 2) của hợp đồng này;
b. Bên A phải thực hiện yêu cầu ngưng thi công của các cơ quan có thẩm quyền nhưng thời gian tạm ngưng không quá 15 ngày.
c. Việc tạm ngưng công việc nêu trên không làm phát sinh trách nhiệm phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại của Bên A và Bên B.
d. Thời gian ngừng thi công theo yêu cầu bằng văn bản của Bên A nhưng không xuất phát từ lỗi của Bên B.
2. Sau khi thời hạn tạm ngưng kết thúc, Bên B phải tiếp tục công việc theo thông báo của Bên A.
3. Bên B có quyền tạm ngưng công việc nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B trong thời gian 07 ngày kể từ ngày Bên A nhận được Văn bản đề nghị tạm ứng thanh toán của Bên B và các giải trình mà Bên A yêu cầu (nếu có).
4 . Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế thiệt hại
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, huỷ bỏ hợp đồng
1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng này trong các trường hợp sau:
a) Bên kia vi phạm các điều khoản trong hợp đồng này (không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nội dung công việc theo yêu cầu của hợp đồng)
b) Một trong các bên lâm vào tình trạng phá sản, hoặc bị phá sản.
c) Xảy ra tình trạng bất khả kháng dẫn đến việc không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng dù đã áp dụng mọi biện pháp khắc phục, sửa chữa.
2. Trường hợp hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn theo khoản 1 điều này:
a) Bên B phải báo cáo bằng văn bản cho Bên A phần công việc đã thực hiện cho đến thời điểm chấm dứt thực hiện Hợp đồng để các bên đối chiếu và thống nhất; Bên B sẽ nhận được phần giá trị tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện và đã được các bên thống nhất.
3. Bên A, Bên B có quyền hủy bỏ hợp đồng này trong các trường hợp sau đây:
- Bên A không thực hiện đúng theo quy định về nghĩa vụ tài chính tạm ứng, thanh toán để đảm bảo thanh toán cho Bên B đúng thời hạn theo Điều 6 của Hợp đồng này
- Bên B có quyền tạm ngưng công việc nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B trong thời gian 07 ngày kể từ ngày Bên A nhận được Văn bản đề nghị tạm ứng thanh toán của Bên B
- Khi hợp đồng hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền..
- Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng, nếu Bên B thi công không đúng tiến độ, chất lượng, quy cách theo bản vẽ thiết kế và mẫu đã được duyệt của bên A.

Điều 11. Phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại

1. Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B căn cứ theo tiến độ quy định tại Hợp đồng này, cứ mỗi ngày chậm Bên A sẽ phải chịu phạt số tiền là 0.3% tổng giá trị thanh toán chậm/ngày nhưng tổng mức phạt không vượt quá 5% tổng giá trị hợp đồng. Thời gian chậm trả sẽ được tính từ ngày Bên B hoàn tất hồ sơ thanh toán cho Bên A thực hiện nghĩa vụ thanh toán là 07 ngày kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của Bên B.
2. Trường hợp Bên B thực hiện thi công trễ tiến độ so với quy định tại Điều 4 Hợp đồng này, cứ mỗi ngày chậm thi công Bên B sẽ phải chịu phạt 0.3% tổng giá trị hạng mục chậm tiến độ thi công, nhưng tổng mức phạt không vượt quá 5% tổng giá trị hợp đồng. Nếu việc thực hiện công việc bị chậm trễ quá 15 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo Điều 10 của Hợp đồng này.
3. Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng ngoài những điều kiện quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng và người thụ hưởng là bên còn lại. Số tiền phạt sẽ là 5% tổng giá trị hợp đồng.
4. Ngoài ra, bên nào vi phạm hợp đồng này phải bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật hiện hành.
Các khoản tiền phạt vi phạm tại mục 1,2, 3 của điều này không vượt quá 5% tổng giá trị hợp đồng, các khoản bồi thường theo quy định của pháp luật sẽ được các bên thanh toán trực tiếp cho nhau.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, mọi tranh chấp giữa hai bên trước hết được giải quyết bằng thương lượng.
2. Trường hợp hòa giải không thành thì tranh chấp sẽ do Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết theo quy định pháp luật.
3. Các chi phí kiểm tra, giám định và chi phí tòa án sẽ do bên có lỗi chịu.
 
Ðề: Hóa đơn chứng từ

bây giờ e có biên bản nghiệm thu 70% khối lượng công việc đó rồi thì hóa đơn em hạch toán như thế nào a. Và Nội dung hóa đơn e xuất ra cho bên chủ đầu tư là :" Xuất hóa đơn 70% giá trị HD ...."
 
Ðề: Hóa đơn chứng từ

trong nội dung HĐ có ghi từng phần của công trình k? nếu có bạn ghi vào hóa đơn từng phần và đơn giá của từng phần đó.
 
Ðề: Hóa đơn chứng từ

TH1: Thanh toán theo giai đoạn dạng cuốn chiếu
Nếu đã có biên bản ghiệm thu 70% khối lượng công việc đó rồi thì em hoạch toán bình thường
Tập hợp giá trị chi phí tương ứng 70% khối lượng công việc này để tính giá thành dựa theo bảng khối lượng công việc hoàn thành + nghiệm thu 70% này hai bên đã xác nhận ký tá đầy đủ
Nợ 154
Có 621
Có 622
Có 627
Có 623
Xác định doanh thu:
Nợ 111,112,131
Có 511
Có 33311
Xác định giá vốn bình thường
Nợ 632/ có 154
Đây là dạng công trình cuốn chiếu là đến đâu nghiệm thu đến đó thanh toán theo giai đoạn tiến độ nghiệm thu công trình do đó em xác định doanh thu giá vốn bình thường ko sao cả

TH2: Thanh toán theo kiểu bất tín nhiệm đi ngoài vòng luật kế toán và thuế
trên hợp đồng điều khoản thanh toán có viết sau khi hai bên kí xong hợp đồng bên thi công phải xuất hóa đơn thì mới thanh toán tạm ứng %?
Thì chỉ xác định doanh thu chưa thực hiện
Nợ 131,111,112
Có 3387
Có 33311
Vì chỉ mới ký xong hợp đồng thì chưa kịp làm gì cho công trình nên ko thể xác định giá vốn được
Theo luật thì khi tạm ứng thánh toán kiểu này thì chỉ ghi nhận
Nợ 111,112/ có 131
Và đợi khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng: biên bản nghiệm thu + xác nhận khối lượng + quyết toán => xuất hóa đơn + thanh lý hợp đồng
Nợ 111,112,131
Có 511
Có 33311
Giá vốn: Nợ 632/ Có 154
Nhưng nhiều công ty đòi phải xuất hóa đơn thì mới cho tạm ứng nên đơn vị thi công muốn có tiền nên đành làm theo yêu cầu của họ xuất hóa đơn VAT cho cái tạm ứng đó la sai hoàn toán nhưng bất đắc dĩ mới phải làm
TH3: kết thúc hết tât cả hạng mục, kết thúc cụ bộ và toàn diện công trình

Ghi nhận tạm ứng thanh toán
Nợ 111,112/ có 131
Và đợi khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng: biên bản nghiệm thu + xác nhận khối lượng + quyết toán => xuất hóa đơn + thanh lý hợp đồng
Nợ 111,112,131
Có 511
Có 33311
Giá vốn: Nợ 632/ Có 154

Ghi chú: chỉ cần có biên bản xác nhận khối lượng + nghiệm thu là có thể tính giá vốn và doanh thu bình thường


bây giờ e có biên bản nghiệm thu 70% khối lượng công việc đó rồi thì hóa đơn em hạch toán như thế nào a. Và Nội dung hóa đơn e xuất ra cho bên chủ đầu tư là :" Xuất hóa đơn 70% giá trị HD ...."
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top