+Quy trình:
Về mặt thuế GTGT: Nếu đầy đủ thủ tục cần thiết:
Bộ chứng từ đầu vào:
-Hóa đơn giá trị GTGT bản sao y phô tô vì bản gốc đã nộp công an
-Hợp đồng , thanh lý
-Biên bản giao nhận tài sản
-Nộp lệ phí trứơc bạ
-Phí đăng ký biển số
-Đăng ký biển số, Bảo hiểm xe ô tô-Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
Chuyển vào TK của khách hàng : Giấy báo Nợ
Giấy báo nợ là gì?
+ Giấy báo nợ là Giấy báo cho chủ tài khoản biết đã giảm đi trong tài khoản của mình một khoản tiền. (Như báo đã chi thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp A, báo đã chi trả nợ vay...)
+Cách hoạch toán khi mua xe ô tô:
1. Mua xe ô tô ( hóa đơn phô tô có đóng dấu xác nhận sao y bản chính do bên bán cung cấp vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ: theo hóa đơn VAT
Nợ TK 211=417.272.727
Nợ TK 1331=41.727.273
Có TK 331/112=41.727.273+417.272.727
2. Lệ phí trước bạ: giấy nộp tiền vào NSNN
Nợ TK 211
Có TK 3339
Nợ TK 3339
Có TK 1111
3. Phí đăng ký xe máy
Nợ TK 211
Có TK 3339
Nợ TK 3339
Có TK 111
4. Phí kiểm định xe ( 2 năm mới kiểm định lại 1 lần )
Nợ TK 242
Nợ TK 1331
Có TK 111
5. Bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm)
Nợ TK 142
Có TK 111
Phân bổ dần vào các tháng
Nợ TK 642
Có TK 142
Có TK 242
+Khấu hao thì bạn đọc phục lục :
THÔNG TƯ Số: 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
PHỤ LỤC I
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
D - Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ: 6-10
2. Phương tiện vận tải đường sắt: 7-15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ: 7-15
4. Phương tiện vận tải đường không: 8-20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống: 10-30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng: 6-10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác: 6- 10
6. Khấu hao hàng tháng:
Nợ 627,641,642/ có 214 = 417.272.727+?)/10 năm=?