Thanh lý xe ô tô trên:
+Thủ tục thanh lý và hoạch toán: Để có thể thanh lý tài sản cố định thì cần một số giấy tờ và thủ tục sau: bạn có thể bỏ một số thủ tục ko cần thiết cho phù hợp với quy mô doanh nghiệp
-Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.
-Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.
-Quyết định Thanh lý TSCĐ.
-BB họp Hội đồng định giá TSCĐ (định giá bán thanh lý).
-BB Thanh lý TSCĐ.
-HĐKT bán TSCĐ được thanh lý.
-Hóa đơn bán TSCĐ
-Thanh lý HĐKT bán TSCĐ.
Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .=?
Có TK 711 - Thu nhập khác=?
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có). =?
- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,. . .
+ Cho thuê xe: khi xe hết giá trị khấu hao phân bổ
- Hợp đồng cho thuê
- Thanh lý khi hết hạn hợp đồng
- Chứng từ : phiếu thu tiền nếu thu bằng tiền mặt, giấy báo có nếu khách thanh toán bằng tiền gửi
- Biên bản bàn giao lúc cho thuê và lúc nhận
-Doanh thu cho thuê
Nợ 111,112,131/ có 511,33311
Xe hết giá trị phân bổ khấu hao nên không còn chi phí tương ứng phần doanh thu
+ Khi xe được khách hàng giao trả khi hết hạn hợp đồng, xe vẫn tiếp tục sử dụng, nhưng không còn được phân bổ khấu hao, các chi phí khác vẫn được ghi nhận bình thường
- Chi phí xăng dầu cho xe chạy: Nợ 642,1331/ có 111,112,331
- Chí phí mua công cụ dụng cụ thay thế phần hư hỏng, chi phí mua bảo hiểm cho xe:
Nợ 153,1331/ có 111,112,331
Nợ 142,242/ có 153
Phân bổ : Nợ 642/ có 142,242
- Chi phí sửa chữa khi xe hư hỏng khi sữa chữa nhỏ ở ngoài
Nợ 642,1331/ có 111,112,331
........