Ðề: hạch toán thuế TNDN bị truy thu và tiền phạt
Cách 01: công ty đang lỗ
Khi có quyết định phạt
Nợ 811/ Có 3339=1.000.000
Khi đi nộp phạt
Nợ 3339/ có 111,112=1.000.000
Kết chuyển lãi lỗ sang 911 và 4212
Kết chuyển xác định lời lỗ bình thường
Nợ 911/ có 811= 1.000.000
Giả sử các cái khác không phát sinh:
Nợ 4212/ có 911 = 1.000.000
Cách này khiến bạn phải theo dõi cuối năm phải làm thêm động tách bóc chi phí không hợp lý này ra: Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
= > với cách này chỉ cần mởi chi tiết cho 811 ( 8111 chi phí hợp lý , 8112 chi phí không hợp lý) => như vậy sẽ tiện cho việc phần biệt chi phí không bị lẫn lộn, và tổng hợp, cách làm này nó đúng với chuẩn mực kế toán vì đó là một khoản chi phí phát sinh khi lên bẳng cân đối kế toán thì số liệu của 421 trên bảng cân đối kế toán năm sẽ khớp với tời phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 03-1A_TNDN
Cách 02: công ty đang lãi tức dùng lợi nhuận chưa phân phối sau thuế TNDN để chi trả dĩ nhiên đã trích lập các quỹ và cổ tức, với cách này cuối năm khi quyết toán thuế bình thường ko phải loại cái phần này ra trên tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm tức ko phải ngồi xem lại khoản phạt kia bao nhiêu để nhét vào B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7
Khi có quyết định phạt
Nợ 4211/ Có 3339=1.000.000
Khi đi nộp phạt
Nợ 3339/ có 111=1.000.000
Với cách làm này thi đặc điểm là khi quyết toán thuế cuối năm thì giữa phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : 03-1A_TNDN sẽ không khớp với số liệu của 421 trên bảng cân đối kế toán năm
Căn cứ :
THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Vậy:
Theo Luật thuế TNDN thì các khoản chi phí có chứng từ chi được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh, những chứng từ chi không đảm bảo tính hợp pháp theo chế độ quy định thì không được tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
Các trường hợp thường gặp phải là:
1. Các khoản thực chi nhưng không có hoá đơn chứng từ theo quy định.
2. Các khoản chi phí phát sinh trong năm và liên quan đến việc tạo ra doanh thu chịu thuế trong năm có hoá đơn nhưng hoá đơn không hợp pháp.