Giúp em với - Khấu hao ô tô trên 1.6 tỷ

nguyenbaohan

New Member
Hội viên mới
Các anh/ chị giup e về TSCD nay với
Năm 2011 bên em có mua 1 xe ô tô. chi tiết:
- 30/05/2011: Hóa đơn về
+ Trị giá xe: 2.500.000.000
+ Thuế GTGT đầu vào: 250.000.000
- 05/06/2011: Chuyển khoản thanh toán 1 nửa
- 22/06/2011: CK thanh toán toàn bộ số tiền còn lại
( xe đưa vào sử dụng luôn)

- 31/12/2011: Đóng lệ phí trước bạ xe ô tô : 416.000.000
- 15/01/2012: Đóng tiền biển xe o tô : 20.000.000

Vậy em định khoản, tính nguyên giá xe như thế nào? Thời điểm tính khấu hao và số tiền tính khấu hao?
Em cảm ơn các Anh/chị nhiều ah
 
NG= giá mua + Cp chạy thử, lắp đặt (250tr+20tr)
còn phàn thuế trc bạ của xe ko Tinh vao NG mà tinh vao 641,642...
KH được tính khi bắt đầu sử dụng TSCĐ
Số tiền KH tùy thêo bên bạn đăng ký với cơ quan thuế theo PP nào? Nếu tính theo PP đường thẳng thì lấy NG/số tháng SD TSCD

Theo mình là như vậy, có gì còn thiếu hay sai sót mong mọi người trong dd bổ sung nha!
 
Ðề: Giúp em với - Khấu hao ô tô trên 1.6 tỷ

Mình tưởng là lệ phí trước bạ phải tính vào nguyên giá chưa ah?
 
Ðề: Re: Giúp em với - Khấu hao ô tô trên 1.6 tỷ

NG= giá mua + Cp chạy thử, lắp đặt (250tr+20tr)
còn phàn thuế trc bạ của xe ko Tinh vao NG mà tinh vao 641,642...
KH được tính khi bắt đầu sử dụng TSCĐ
Số tiền KH tùy thêo bên bạn đăng ký với cơ quan thuế theo PP nào? Nếu tính theo PP đường thẳng thì lấy NG/số tháng SD TSCD

Theo mình là như vậy, có gì còn thiếu hay sai sót mong mọi người trong dd bổ sung nha!

Người nào tư vấn vậy nếu không đủ kiến thức hay hiểu biết hoặc kinh nghiệm thực tế gì thì đừng có tư vấn bậy bạ:khakha:
Phải làm như thế này nè:
1. Mua xe ô tô: theo hóa đơn VAT
Nợ TK 211
Nợ TK 1331
Có TK 331/112
2. Lệ phí trước bạ:
Nợ TK 211
Có TK 3339
Nợ TK 3339
Có TK 1111
3. Phí đăng ký xe máy
Nợ TK 211
Có TK 3339
Nợ TK 3339
Có TK 111
4. Phí kiểm định xe ( 2 năm mới kiểm định lại 1 lần )
Nợ TK 242
Nợ TK 1331
Có TK 111
5. Bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm)
Nợ TK 142
Có TK 111
Phân bổ dần vào các tháng
Nợ TK 642
Có TK 142
Có TK 242
còn nói lệ phí trước bạ hoạch toán vào 641,642 thật là nông nổi vậy mà cũng tư vấn đọc lại chuẩn mục 03 kế toán tài sản cố định và thông tư 203
Tài liệu làm căn cứ : THÔNG TƯ Số: 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
a. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b. Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Điều 4. Xác định nguyên giá của tài sản cố định:
1. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
a. TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
 
Ðề: Giúp em với - Khấu hao ô tô trên 1.6 tỷ

Theo thông tư 130 thì xe trên 1.6 ty ko được khấu háo ko được khấu trừ thuế, vì vậy bạn phải tách ra 2 phần phần dưới 1 tỷ 6 thì khấu hao tính bình thường còn phần còn lại phải cho vào 811 để cho vào chi phí sau thuế.
 
Ðề: Giúp em với - Khấu hao ô tô trên 1.6 tỷ

NG = Giá mua+ chi phí lắp đặt chạy thử + các khoản thuế k đc hoàn
Theo mình nhớ là như thế!
Và thuế trước bạ được đưa vào NG
Các bạn thấy thế nào!
 
Ðề: Giúp em với - Khấu hao ô tô trên 1.6 tỷ

phần vượt 1,6ty vẫn khấu hao bình thường nhưng ko cho vào chi phí,nghĩa là bảng phân bổ vẫn bao gồm nó để theo dõi nhưng ko đưa vào chi phí mà thôi:)
 
Ðề: Re: Giúp em với - Khấu hao ô tô trên 1.6 tỷ

Người nào tư vấn vậy nếu không đủ kiến thức hay hiểu biết hoặc kinh nghiệm thực tế gì thì đừng có tư vấn bậy bạ:khakha:
Phải làm như thế này nè:
1. Mua xe ô tô: theo hóa đơn VAT
Nợ TK 211
Nợ TK 1331
Có TK 331/112
2. Lệ phí trước bạ:
Nợ TK 211
Có TK 3339
Nợ TK 3339
Có TK 1111
3. Phí đăng ký xe máy
Nợ TK 211
Có TK 3339
Nợ TK 3339
Có TK 111
4. Phí kiểm định xe ( 2 năm mới kiểm định lại 1 lần )
Nợ TK 242
Nợ TK 1331
Có TK 111
5. Bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm)
Nợ TK 142
Có TK 111
Phân bổ dần vào các tháng
Nợ TK 642
Có TK 142
Có TK 242
còn nói lệ phí trước bạ hoạch toán vào 641,642 thật là nông nổi vậy mà cũng tư vấn đọc lại chuẩn mục 03 kế toán tài sản cố định và thông tư 203
Tài liệu làm căn cứ : THÔNG TƯ Số: 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
a. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b. Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Điều 4. Xác định nguyên giá của tài sản cố định:
1. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
a. TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

hay, rat hay
 
Ðề: Giúp em với - Khấu hao ô tô trên 1.6 tỷ

- 30/05/2011: Hóa đơn về
+ Trị giá xe: 2.500.000.000
+ Thuế GTGT đầu vào: 250.000.000


Nợ 211=2.500.000.000+(250.000.000-160.000.000)=2.590.000.000
Nợ 1331= 160.000.000
Có 331= 2.590.000.000+160.000.00= 2.606.000.000

-Hóa đơn gtgt bản phô tô có xác nhận của bên bán vì bản gốc bị công an giữ
-Hợp đồng mua bán xe
-Thanh lý hợp đồng
-Biên bản bàn giao xe

- 05/06/2011: Chuyển khoản thanh toán 1 nửa
-Ủy nhiệm chi + giấy báo Nợ ngân hàng
Nợ 331/ có 112= 1.303.000.000

- 22/06/2011: CK thanh toán toàn bộ số tiền còn lại
( xe đưa vào sử dụng luôn)
-Ủy nhiệm chi + giấy báo Nợ ngân hàng
Nợ 331/ có 112= 1.303.000.000

- 31/12/2011: Đóng lệ phí trước bạ xe ô tô : 416.000.000
Lệ phí trước bạ:
Nợ TK 211=416.000.000
Có TK 3339=416.000.000


Nợ TK 3339=416.000.000
Có TK 1111=416.000.000

- 15/01/2012: Đóng tiền biển xe o tô : 20.000.000
Nợ TK 211= 20.000.000
Có TK 3339= 20.000.000

Nợ TK 3339= 20.000.000
Có TK 1111= 20.000.000


Tổng nguyên giá xe=2.590.000.000+416.000.000+20.000.000= 3.026.000.000
Theo phụ lục Số: 45/2013/TT-BTC

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Phương tiền vận tải có thời gian khấu hao từ 6-10 năm
Sự giống và khác nhau giữa Thuế và kế toán

Theo kế toán và sổ sách kế toán
+Xe dùng 10 năm mỗi năm khấu hao: theo kế toán
Nợ 6424/ có 214= 302.600.000

Theo luật thuế:
* Tại Thông tư số 123/2012/TT-BTC có bổ sung các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
e) Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 01/01/2009 trở đi (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn là các ô tô được đăng ký tên doanh nghiệp mà doanh nghiệp này trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký một trong các ngành nghề: vận tải hành khách, du lịch, kinh doanh khách sạn và được cấp phép kinh doanh quy định tại các văn bản pháp luật về kinh doanh vận tải, hành khách, du lịch, khách sạn.
Tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch là tàu bay dân dụng, du thuyền của các doanh nghiệp đăng ký và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định nhưng trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp không đăng ký ngành nghề vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, du lịch.


Vây theo luật thuế thì giá trị được tính tối đa vào chi phí hợp lý là tương ứng 1.600.000.000 = 160.000.000/năm
= > Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN xuất toán phần chênh lệch này khỏi chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN năm nhập vào chỉ tiêu [B4]= 302.600.000- 160.000.000= 142.600.000 của tờ khai quyết toán năm làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
 
Re: Ðề: Re: Giúp em với - Khấu hao ô tô trên 1.6 tỷ

Cám ơn bác ah...
Người nào tư vấn vậy nếu không đủ kiến thức hay hiểu biết hoặc kinh nghiệm thực tế gì thì đừng có tư vấn bậy bạ:khakha:
Phải làm như thế này nè:
1. Mua xe ô tô: theo hóa đơn VAT
Nợ TK 211
Nợ TK 1331
Có TK 331/112
2. Lệ phí trước bạ:
Nợ TK 211
Có TK 3339
Nợ TK 3339
Có TK 1111
3. Phí đăng ký xe máy
Nợ TK 211
Có TK 3339
Nợ TK 3339
Có TK 111
4. Phí kiểm định xe ( 2 năm mới kiểm định lại 1 lần )
Nợ TK 242
Nợ TK 1331
Có TK 111
5. Bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm)
Nợ TK 142
Có TK 111
Phân bổ dần vào các tháng
Nợ TK 642
Có TK 142
Có TK 242
còn nói lệ phí trước bạ hoạch toán vào 641,642 thật là nông nổi vậy mà cũng tư vấn đọc lại chuẩn mục 03 kế toán tài sản cố định và thông tư 203
Tài liệu làm căn cứ : THÔNG TƯ Số: 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
a. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b. Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Điều 4. Xác định nguyên giá của tài sản cố định:
1. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
a. TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
 
Re: Ðề: Giúp em với - Khấu hao ô tô trên 1.6 tỷ

Cám ơn nhìu nhìu ah
- 30/05/2011: Hóa đơn về
+ Trị giá xe: 2.500.000.000
+ Thuế GTGT đầu vào: 250.000.000


Nợ 211=2.500.000.000+(250.000.000-160.000.000)=2.590.000.000
Nợ 1331= 160.000.000
Có 331= 2.590.000.000+160.000.00= 2.606.000.000

-Hóa đơn gtgt bản phô tô có xác nhận của bên bán vì bản gốc bị công an giữ
-Hợp đồng mua bán xe
-Thanh lý hợp đồng
-Biên bản bàn giao xe

- 05/06/2011: Chuyển khoản thanh toán 1 nửa
-Ủy nhiệm chi + giấy báo Nợ ngân hàng
Nợ 331/ có 112= 1.303.000.000

- 22/06/2011: CK thanh toán toàn bộ số tiền còn lại
( xe đưa vào sử dụng luôn)
-Ủy nhiệm chi + giấy báo Nợ ngân hàng
Nợ 331/ có 112= 1.303.000.000

- 31/12/2011: Đóng lệ phí trước bạ xe ô tô : 416.000.000
Lệ phí trước bạ:
Nợ TK 211=416.000.000
Có TK 3339=416.000.000


Nợ TK 3339=416.000.000
Có TK 1111=416.000.000

- 15/01/2012: Đóng tiền biển xe o tô : 20.000.000
Nợ TK 211= 20.000.000
Có TK 3339= 20.000.000

Nợ TK 3339= 20.000.000
Có TK 1111= 20.000.000


Tổng nguyên giá xe=2.590.000.000+416.000.000+20.000.000= 3.026.000.000
Theo phụ lục Số: 45/2013/TT-BTC

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Phương tiền vận tải có thời gian khấu hao từ 6-10 năm
Sự giống và khác nhau giữa Thuế và kế toán

Theo kế toán và sổ sách kế toán
+Xe dùng 10 năm mỗi năm khấu hao: theo kế toán
Nợ 6424/ có 214= 302.600.000

Theo luật thuế:
* Tại Thông tư số 123/2012/TT-BTC có bổ sung các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
e) Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 01/01/2009 trở đi (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn là các ô tô được đăng ký tên doanh nghiệp mà doanh nghiệp này trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký một trong các ngành nghề: vận tải hành khách, du lịch, kinh doanh khách sạn và được cấp phép kinh doanh quy định tại các văn bản pháp luật về kinh doanh vận tải, hành khách, du lịch, khách sạn.
Tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch là tàu bay dân dụng, du thuyền của các doanh nghiệp đăng ký và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định nhưng trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp không đăng ký ngành nghề vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, du lịch.


Vây theo luật thuế thì giá trị được tính tối đa vào chi phí hợp lý là tương ứng 1.600.000.000 = 160.000.000/năm
= > Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN xuất toán phần chênh lệch này khỏi chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN năm nhập vào chỉ tiêu [B4]= 302.600.000- 160.000.000= 142.600.000 của tờ khai quyết toán năm làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
 
Ðề: Giúp em với - Khấu hao ô tô trên 1.6 tỷ

- 30/05/2011: Hóa đơn về
+ Trị giá xe: 2.500.000.000
+ Thuế GTGT đầu vào: 250.000.000


Nợ 211=2.500.000.000+(250.000.000-160.000.000)=2.590.000.000
Nợ 1331= 160.000.000
Có 331= 2.590.000.000+160.000.00= 2.606.000.000


-Hóa đơn gtgt bản phô tô có xác nhận của bên bán vì bản gốc bị công an giữ
-Hợp đồng mua bán xe
-Thanh lý hợp đồng
-Biên bản bàn giao xe


- 05/06/2011: Chuyển khoản thanh toán 1 nửa
-Ủy nhiệm chi + giấy báo Nợ ngân hàng
Nợ 331/ có 112= 1.303.000.000


- 22/06/2011: CK thanh toán toàn bộ số tiền còn lại
( xe đưa vào sử dụng luôn)
-Ủy nhiệm chi + giấy báo Nợ ngân hàng
Nợ 331/ có 112= 1.303.000.000


- 31/12/2011: Đóng lệ phí trước bạ xe ô tô : 416.000.000
Lệ phí trước bạ:
Nợ TK 211=416.000.000
Có TK 3339=416.000.000



Nợ TK 3339=416.000.000
Có TK 1111=416.000.000


- 15/01/2012: Đóng tiền biển xe o tô : 20.000.000
Nợ TK 211= 20.000.000
Có TK 3339= 20.000.000


Nợ TK 3339= 20.000.000
Có TK 1111= 20.000.000



Tổng nguyên giá xe=2.590.000.000+416.000.000+20.000.000= 3.026.000.000
Theo phụ lục Số: 45/2013/TT-BTC

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Phương tiền vận tải có thời gian khấu hao từ 6-10 năm
Sự giống và khác nhau giữa Thuế và kế toán

Theo kế toán và sổ sách kế toán
+Xe dùng 10 năm mỗi năm khấu hao: theo kế toán
Nợ 6424/ có 214= 302.600.000

Theo luật thuế:
* Tại Thông tư số 123/2012/TT-BTC có bổ sung các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
e) Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 01/01/2009 trở đi (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn là các ô tô được đăng ký tên doanh nghiệp mà doanh nghiệp này trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký một trong các ngành nghề: vận tải hành khách, du lịch, kinh doanh khách sạn và được cấp phép kinh doanh quy định tại các văn bản pháp luật về kinh doanh vận tải, hành khách, du lịch, khách sạn.
Tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch là tàu bay dân dụng, du thuyền của các doanh nghiệp đăng ký và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định nhưng trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp không đăng ký ngành nghề vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, du lịch.


Vây theo luật thuế thì giá trị được tính tối đa vào chi phí hợp lý là tương ứng 1.600.000.000 = 160.000.000/năm
= > Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN xuất toán phần chênh lệch này khỏi chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN năm nhập vào chỉ tiêu [B4]= 302.600.000- 160.000.000= 142.600.000 của tờ khai quyết toán năm làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
thanks pak nhiu.............................................
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top