giải thích giúp e nghiệp vụ điều chỉnh hạch toán

bonmua2007

New Member
Hội viên mới
bên e có thuê ng làm báo cáo tài chính.năm 2011 do số dư sổ cái tk 112 khác với số dư trong sổ phụ .cụ thể là số dư ở sổ cái tk 112 là 274.574.534 đồng nhưng số dư trên sổ phụ là 124.676.024 do có một nghiệp vụ kế toán bỏ sót k định khoản khi rút tiền về nhập quỹ. đến năm 2012 người làm báo cáo đó có làm 1 nghiệp vụ là điều chỉnh hạch toán chênh lệch đầu kỳ chờ xử lý
Nợ tk 138
Có tk 112 là 149.898.510.
các a chị cho e hỏi làm như thế có đúng k.và sử dụng nghiệp vụ điều chỉnh hạch toán khi nào. thanks a chị
 
Ðề: giải thích giúp e nghiệp vụ điều chỉnh hạch toán

+Để gọn nhẹ
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ :
Nợ 111/ có 112 = 149.898.510
+ Để phức tạp và theo luật do khoản đó rút về mà ko phản ánh kế toán ở đó cũng tài thật thông thường khi làm sổ xong thì kiểm tra đối chiếu bảng kê tổng hợp tiền gủi với sổ cái 112 + CĐPS đằng này cứ để mặc rồi làm theo kiểu bốc thuốc => sai
* Tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê, Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê

Hoạch toán : Đây là cách làm của kế toán bên đó
Nợ 1381/ có 112 = 149.898.510
Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111 / Có TK 1381=149.898.510

---------- Post added at 08:27 ---------- Previous post was at 08:21 ----------

Hoặc có thể làm bắt thủ quỹ hoặc người làm mất bồi thường:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)= 149.898.510
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (Phần bắt bồi thường) )= 149.898.510
Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý). = 149.898.510

---------- Post added at 08:28 ---------- Previous post was at 08:27 ----------

TÀI KHOẢN 138 : PHẢI THU KHÁC
Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:
1. Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;
2. Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá, tiền vốn,. . . đã được xử lý bắt bồi thường;
3. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi;
4. Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;
5. Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,. . .
6. Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tào lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,. . .
7. Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;.
8. Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể.
3. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hoá,. . . phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hóa.
4. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương):oanuc:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (Phần bắt bồi thường):loaloa:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ các TK liên quan (theo quyết định xử lý)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý).
 
Ðề: giải thích giúp e nghiệp vụ điều chỉnh hạch toán

e mới về mà xem sổ sách thấy sai lung tung.còn sổ cái tài khoản 1331 và báo cáo thuế cũng không khớp nhau.cụ thể số dư tài khoản 1331 cuối năm 2011 là 18.985.303 nhưng ở báo cáo thuế chỉ là 16.999.605 a kế toán này đã làm một nghiệp vụ vào đầu năm 2012 điều chỉnh hạch toán chênh lệch đầu kỳ chờ xử lý
nợ tk 1388
có tk 1331 là 1985698
như vậy có đúng và hợp lý k ạ
+Để gọn nhẹ
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ :
Nợ 111/ có 112 = 149.898.510
+ Để phức tạp và theo luật do khoản đó rút về mà ko phản ánh kế toán ở đó cũng tài thật thông thường khi làm sổ xong thì kiểm tra đối chiếu bảng kê tổng hợp tiền gủi với sổ cái 112 + CĐPS đằng này cứ để mặc rồi làm theo kiểu bốc thuốc => sai
* Tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê, Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê

Hoạch toán : Đây là cách làm của kế toán bên đó
Nợ 1381/ có 112 = 149.898.510
Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111 / Có TK 1381=149.898.510
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top