giá vốn hàng bán

piggy1812

New Member
Hội viên mới
em muốn hỏi khi gặp những nghiệp vụ ntn thì mình dùng đến tk 632 ạ? thường e chỉ thấy trong bài ns đến: giá vốn hàng bán là.…… và já bán đc chấp nhận là…… thì e ms sd đến tk 632.
mọi ng có thể cho e biết những nv ntn thì mình dùng đến tk này với ạ.
Thanks mọi người nhiều ạ ^^
 
Ðề: giá vốn hàng bán

thường khi xuất bán hàng hóa thì hạch toán giá vốn hàng hóa.
còn cách tính giá vốn chắc sách kế toàn có ghi rõ lắm lắm rùi
 
Ðề: giá vốn hàng bán

Khi mình xuất bán hàng thì khi đó mình sử dụng tk 632 bạn ạh. Phản ánh giá vốn của mình. Ví dụ như đối với cty sản xuất thì giá vốn là giá mà mình đã tính toàn bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhân công, nhà xưởng.... Còn giá vốn đối với hàng mua về bán lại thì nó là giá mình mua cộng với các chi phí phát sinh như vận chuyển bốc dỡ...
Còn giá người mau chấp nhận chính là giá bán. Vd bạn mua mặt hàng A giá 150k và bán giá 250k thì 150 là giá vốn và 250 là giá bán.
 
Ðề: giá vốn hàng bán

thế bài của em chỉ có ns đến giá bán thui mà ko nhắc gì đến giá vốn thì có định khoản giá vốn ko ạ?
 
Ðề: giá vốn hàng bán

thế đề bài của bạn đâu post đi thì mới biết đc.
 
Ðề: giá vốn hàng bán

1. Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,. . .
2. Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán

Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154 Chi phí SXKD dỡ dang; hoặc
Có TK 627 Chi phí sản xuất chung.
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),. . .
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 241 Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu tự xây dựng)
Có TK 154 Chi phí SXKD dỡ dang (Nếu tự chế).
3. Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm (Do lập dự phòng năm nay lớn hoặc nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

Cuối năm, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho ở thời điểm cuối kỳ tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho so sánh với số dự phòng giảm giá hàng tồn đã lập kho năm trước chưa sử dụng hết để xác định số chênh lệch phải trích lập thêm, hoặc giảm đi (Nếu có)

Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn lập, ghi

Nợ TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
4. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư

Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang cho thuê hoạt động, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn bán hàng (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có TK 2147 Hao mòn BĐS đầu tư.
Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu không thoả mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu tư, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Nợ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 334,. . .
Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu tư (Đối với các chi phí phát sinh không lớn), ghi

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có các TK 111, 112, 331, 334,. . .
Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của BĐS đầu tư do bán, thanh lý, ghi

Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (2147 Hao mòn BĐS đầu tư)
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán (Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Có TK 217 Bất động sản đầu tư (Nguyên giá).
Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn bán hàng (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
5. Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn bán hàng
Có TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
6. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi

Nợ các TK 155, 156
Có TK 632 Giá vốn bán hàng.
7. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hoá, bất động sản, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
II. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ

1. Đối với doanh nghiệp thương mại

Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi

Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 611 Mua hàng.
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hoá đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ

Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm.
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã bán vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi đi bán.
Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 631 Giá thành sản xuất.
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài khoản 155 “Thành phẩm”, ghi

Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã bán, ghi

Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
Em tham khảo nhé
 
Ðề: giá vốn hàng bán

Nếu trong cùng một bài tập lớn tức là có các ý nhỏ có liên quan đến nhau, và xác đinh được giá vốn tức là có nghiệp vụ liên quan đến mua lô hàng này thì bạn nên xác định giá vốn. Còn nếu ko có sự liên quan, ko xác định được giá vốn thì thôi. hì hì :D
Vì thường một bài tập kế toán ko dừng ở đinh khoản mà còn lên BCDKT, xác đinh kết quả kinh doanh...
 
Ðề: giá vốn hàng bán

đợi e tí, tí em post đề nhé.. h đi nấu cơm đã ^^ thanks mọi ng nhiều ạ <3
 
Ðề: giá vốn hàng bán

thế bài của em chỉ có ns đến giá bán thui mà ko nhắc gì đến giá vốn thì có định khoản giá vốn ko ạ?

Nếu là bài tập không nhắc tới giá vốn thì bài đó có thể là bài thuộc vào Chương Vốn bằng tiên, hoặc công nợ phải thu phải trả, hoặc Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong sách giáo khoa!
nhiều bài tập chỉ cho mấy nghiệp vụ để hạch toán thôi mà ko cho giá vốn thì không phải hạch toán giá vốn
 
Ðề: giá vốn hàng bán

Đây là đề bài của em ạ

1. xuất kho NVL chính cho sxsp 72.000
2. xuất kho 1 số công cụ lđ phục vụ cho bộ phận sx 10.000, phục vụ cho bộ phận bán hàng 16.000 ( loại phân bổ 1 lần)
3. CP dịch vụ mua ngoài trong tháng theo giá chưa có thuế phục vụ cho sx 66.000, phục vụ cho bán hàng 12.000, cho quản lý DN 38.500, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ thanh toán bằng tiền mặt
4. Tính ra tiền lương của công nhân trực tiếp sx 75.000, lương nhân viên bán hàng 32.000, lương bộ phận quản lý DN 23.000
5. trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
6. Trích khấu hao TSCĐ bộ phận sx 21.000, bộ phận bán hàng 7.500, bộ phận quản lý DN 8.500
7. NHập kho thành phẩm hoàn thành từ phân xưởng sx
8. Xuất kho 150 sp cho KH, giá bán đc chấp nhận (bao gồm cả 10% thuế GTGT) là 9.020/sp. KH thanh toán 30% bằng chuyển khoản số còn lại ghi nợ

mọi ng định khoản cho em nv 8 vs ạ, e ko biết có TK 632 ko nữa

Thanks nhiều ạ :D
 
Ðề: giá vốn hàng bán

bài này em phải tính ra thành phẩm
xuất giá vồn là giá thành phẩm em ạ
 
Ðề: giá vốn hàng bán

bài này em phải tính ra thành phẩm
xuất giá vồn là giá thành phẩm em ạ

dạ e có tính ra giá thành phẩm ùi ạ. e định khoản nsau:L

Nợ 112: 405.900
Nợ 131 947.100
Có 155: 1.230.000
có 333: 123.000

e làm thế đúng ko ạ>
 
Ðề: giá vốn hàng bán

dạ e có tính ra giá thành phẩm ùi ạ. e định khoản nsau:L

Nợ 112: 405.900
Nợ 131 947.100
155: 1.230.000 ( 511 nhé)
có 333: 123.000

e làm thế đúng ko ạ>

Sai ròi em ơi! tính giá thành là tập hợp chi phí 621, 622 và 627 kết chuyển sang bên nợ TK 154 mà em
Bút toán trên là tính doanh thu mà em
 
Ðề: giá vốn hàng bán

Sai ròi em ơi! tính giá thành là tập hợp chi phí 621, 622 và 627 kết chuyển sang bên nợ TK 154 mà em
Bút toán trên là tính doanh thu mà em
thế nv8 này phải định khoản thế nào ạ?

---------- Post added at 10:26 ---------- Previous post was at 10:24 ----------

Sai ròi em ơi! tính giá thành là tập hợp chi phí 621, 622 và 627 kết chuyển sang bên nợ TK 154 mà em
Bút toán trên là tính doanh thu mà em

chỉ cần mỗi cái 511 mà anh/ chị sửa cho em thui ạ? có cần kết chuyển doanh thu vs lại kết chuyển chi jphis ko ạ?
 
Ðề: giá vốn hàng bán

HTML:
giá vốn hàng bán
em muốn hỏi khi gặp những nghiệp vụ ntn thì mình dùng đến tk 632 ạ? thường e chỉ thấy trong bài ns đến: giá vốn hàng bán là.…… và já bán đc chấp nhận là…… thì e ms sd đến tk 632. 
mọi ng có thể cho e biết những nv ntn thì mình dùng đến tk này với ạ.
Thanks mọi người nhiều ạ ^^
Bạn vào link dưới để xem nội dung đầy đủ nhé!
NiceAccounting: H? th?ng ti kho?n - 632. Gi v?n hng bn.
 
Ðề: giá vốn hàng bán

the nghiep vu nhu the nay thi dinh khoan nhu the nao ha cac anh cac chi
Hóa đơn ,kem theo phieu xuat kho:công ty xuất bán một lô hàng,số lượng 2000000 đôi giay thể thao,giá vốn 200000 đ/đôi,gia bán chua thuế gtgt 300000 đ/đôi,thuế suât thế gtgt 10%,khách hàng thanh toan bang chuyên khoan
 
Ðề: giá vốn hàng bán

em muốn hỏi khi gặp những nghiệp vụ ntn thì mình dùng đến tk 632 ạ? thường e chỉ thấy trong bài ns đến: giá vốn hàng bán là.…… và já bán đc chấp nhận là…… thì e ms sd đến tk 632.
mọi ng có thể cho e biết những nv ntn thì mình dùng đến tk này với ạ.
Thanks mọi người nhiều ạ ^^
Giá vốn hàng bán 632 chính là giá xuất kho của hàng hoá dịch vụ; thành phẩm; CCDC; TSCĐ; Ngoại tệ...khi mà DN em xuất bán (chú ý chỉ hạch toán Giá vốn 632 khi xuất bán và chắc chắn đã bán được). Giá vốn đc xđ như thế nào là tùy cty em áp dụng pp tính giá xuất kho nào (LIFO, FIFO, BQ...). Giá vốn chỉ được hạch toán khi Thành phẩm, hàng hóa dịch vụ, CCDC, TSĐ; Ngoại tệ... đã chắc chắn bán đc và nó đc hạch toán cùng thời điểm với hạch toán Doanh thu (Có 511; 515, 711). Chú ý, nếu Nghiệp vụ mới nói đến xuất gửi bán thì chưa hạch toán Giá vốn, chỉ khi nào chắc chắc đã tiêu thụ thì mới hạch toán Giá vốn và đồng thời hạch toán luôn doanh thu .
 
Em muốn hỏi. Em mới làm kế toán cho công ty làm về quảng cáo và tổ chức sự kiện. Chủ yếu là thiết kế, cho thuê các thiết bị bàn , ghế, quạt...cho các sự kiện, đám cuwosi hay quảng cáo.
1. Giờ em muốn hỏi xác định giá vốn làm sao?
2. trong hóa đơn đầu vào c.ty cũng là thuê các thiết bị khác vậy hạch toán vào đâu?
3. Giờ e phải làm quyết toán thuế TNDN năm nhưng hiện tại e chỉ có hóa đơn đầu vào, đầu ra, sao kê ngân hàng, và dữ liệu năm trước nhưng giờ em không có kinh nghiệm làm báo cáo thuế TNDN mọi việc về xđ từ TS, giá vốn, hàng hóa e k biết nên làm thế nào.
Anh/ chị nào làm bên dịch vu kế toán hay có kinh nghiệm chỉ em biết với nhé.
Thanks !
 
Ðề: giá vốn hàng bán

the nghiep vu nhu the nay thi dinh khoan nhu the nao ha cac anh cac chi
Hóa đơn ,kem theo phieu xuat kho:công ty xuất bán một lô hàng,số lượng 2000000 đôi giay thể thao,giá vốn 200000 đ/đôi,gia bán chua thuế gtgt 300000 đ/đôi,thuế suât thế gtgt 10%,khách hàng thanh toan bang chuyên khoan
nợ 632 2,000,000* 200,000đ
Có 155 2,000,000* 200,000đ
Nợ 131/211 2,000,000* 330,000đ
Có 511 2,000,000* 300,000đ
Có 3331 2,000,000* 30,000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top