Đinh khoản Tài khoản này thế nào?

cheo_23

Member
Hội viên mới
Trường hợp này của em làm sao ah
Em đang làm BCTC có một số khó khăn, ,mong cả nhà giúp đỡ em, em cam ơn, Đây là nghiệp vụ em muốn hỏi ạh:
- T6 em nộp 200 USD mở TK ngân hàng : 200* 16785 = 3.357.000 VND
- T7 trích Từ TK 1121 : 301.221.365 VND mua đô trả tiền hàng sang TK1122
Ở TK 1122 quy ra USD : 16.908.30 USD đồng thời chuyển trả tiền hàng ra nước ngoài
Từ Thàng 6 đến T 12 mối tháng lãi 0.02 USD, Đến hết 31/12 Số Dư cuối kì trên TK 1122 : 200.14 USD
Cộng phát sinh 7 tháng TK 1122 (USD) :
-Bên Nợ 17.108.44 USD/ Bên có 16.908.30 USD
Cả nhà giúp em xem bây giờ đưa lên BCD tài khoản em pải tính số
Phát sinh Nợ trong năm, Phát sinh có trong năm như thế nào, vì giá đô lên xuống khác nhau
VD em làm [/B][/COLOR]: PS Nợ: 17.108.44 *18.749 (Tỳ giá 31/12)
PS Có : 16.908.30 *18.749
Như vậy số dư CK đúng bằng 200.14*18749
Như vậy có đc ko ah, nếu làm như thế em thấy số tiền VND thực đưa vào TK 1122 Này thấp hơn số phát sinh Nợ cuối năm * vơi tỷ giá cuối năm, em ko biết làm sao giờ nữa mong cả nhà giúp đỡ gấp lắm rồi ah
 
Ðề: Đinh khoản Tài khoản này thế nào?

Chỉ PS có nghiẹp vụ trả tiền mua hàng và lãi tièn gửi! Khoản trả mua hàng ko pải tính rồi. còn khoản lãi thì mình vẫn làm theo tỷ giá thực tế ngày PS các khoản lãi đó. Vào thời điểm 31/12 thì đánh giá TK ngoại tệ(số dư) lại theo tỷ giá này. và khoản chênh lệch đưa vào TK 413.
 
Ðề: Đinh khoản Tài khoản này thế nào?

Trường hợp này của em làm sao ah
Em đang làm BCTC có một số khó khăn, ,mong cả nhà giúp đỡ em, em cam ơn, Đây là nghiệp vụ em muốn hỏi ạh:
- T6 em nộp 200 USD mở TK ngân hàng : 200* 16785 = 3.357.000 VND
- T7 trích Từ TK 1121 : 301.221.365 VND mua đô trả tiền hàng sang TK1122
Ở TK 1122 quy ra USD : 16.908.30 USD đồng thời chuyển trả tiền hàng ra nước ngoài
Từ Thàng 6 đến T 12 mối tháng lãi 0.02 USD, Đến hết 31/12 Số Dư cuối kì trên TK 1122 : 200.14 USD
Cộng phát sinh 7 tháng TK 1122 (USD) :
-Bên Nợ 17.108.44 USD/ Bên có 16.908.30 USD
Cả nhà giúp em xem bây giờ đưa lên BCD tài khoản em pải tính số
Phát sinh Nợ trong năm, Phát sinh có trong năm như thế nào, vì giá đô lên xuống khác nhau
VD em làm [/B][/COLOR]: PS Nợ: 17.108.44 *18.749 (Tỳ giá 31/12)
PS Có : 16.908.30 *18.749
Như vậy số dư CK đúng bằng 200.14*18749
Như vậy có đc ko ah, nếu làm như thế em thấy số tiền VND thực đưa vào TK 1122 Này thấp hơn số phát sinh Nợ cuối năm * vơi tỷ giá cuối năm, em ko biết làm sao giờ nữa mong cả nhà giúp đỡ gấp lắm rồi ah

TK TGNH tiền VND: 1121
TK TGVN ngoại tệ: 1122
1. T06 e chi từ quỹ TM mua ngoại tệ có thể định khoản theo 2 cách
N 1122: $200*16785
C 1121
2. E sẽ phải làm giấy mua ngoại tệ (đề nghị NH trích từ TK 1121 tg ứng với số ngoại tệ mua)
N 1122: 16.908.30 USD* tỷ giá ngày giao dịch của NH
C 1121
Chuyển trả nhà cung cấp nước ngoài:
N 331: 16.908.30 USD* tỷ giá ngày giao dịch của NH
C 1122
Ở NV này sẽ có phí chuyển tiền (ko biết e thanh toán T/T hay L/C?)
NV này e nên chú ý kiểm tra sao kê ngân hàng của số TK:..... xem có đúng số TK đó phát sinh ko. Vì thông thường khi thanh toán nhập khẩu các ngân hàng sẽ mở cho DN 1 TK (Phòng TT XNK quản lý và in sao kê) khi mua ngoại tệ sẽ chuyển vào TK đó và từ TK đó chuyển ra nước ngoài thông qua Lệnh chuyển tiền. Giữa ngày mua ngoại tệ và ngày chuyển tiền ra nước ngoài thường lệch nhau khoảng mấy ngày nên phát sinh khoản lãi khoảng 0.2 USD.
Nợ và Có e chỉ quan tâm bằng Tiền VN có thôi vẫn Dư đầu + PSN - PSC = Dư cuối.Lãi dù ít e vẫn phải tính theo tỷ giá ngày ps
Có TT hay văn bản hướng dẫn về Chênh lệch tỷ giá cuối năm Tài chính (chỉ đánh giá 131,331) lâu rồi a ko làm nên ko để ý.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Đinh khoản Tài khoản này thế nào?

Thứ nhất:
Bạn chỉ đánh giá lại đối với số dư của các tài khoản vốn bằng tiền ngoại tệ và công nợ có gốc ngoại tệ.
Không tính lại các khoản phát sinh trong năm, bời vì ngay khi phát sinh bạn đã phải hạch toán quy đổi sang VNĐ rồi.

Thứ hai:
Đối với tài khoản vốn bằng tiền ngoại tệ và công nợ có gốc ngoại tệ thì trên sổ bạn sẽ phải ghi chép cùng lúc cả 2 cột "Nguyên tệ" và "Quy ra VNĐ".
Và mỗi khi có phát sinh tăng, giảm bạn phải ghi ngay vào cả 2 cột.
Chuyện này cũng y hệt như đối với hàng hóa bạn cần phải ghi cùng lúc ở 2 cột "Số lượng" và "Thành tiền".
Dĩ nhiên cột "Tỷ giá" (hoặc cột "Đơn giá") bạn cũng cần theo dõi nhưng nó không có tính chất dùng để cộng trừ, tính số dư (số tồn kho) như 2 cột kia.

Thứ ba:
Bạn cần đọc thêm về phương pháp hạch toán ngoại tệ, bởi vì ở đây chỉ có vài phát sinh nên nếu có giải thích thì cũng không giúp bạn nắm vững phương pháp hạch toán được. Cứ học kỹ lý thuyết thì áp dụng thực tế sẽ dễ thôi.

Trở về các phát sinh của bạn:

- T6 em nộp 200 USD mở TK ngân hàng : 200* 16785 = 3.357.000 VND

Nợ 1122: 3.357.000đ (200 USD)
Có 1121: 3.357.000đ

Tỷ giá 16785 ở đây gọi là tỷ giá thực tế, tức là thực sự ta phải bỏ ra 16785 để có 1USD.
Về sau này khi bạn chi USD ra thì bạn sẽ lấy tỷ giá này để tính và ghi vào bên Có 1122. Lúc đó ta lại gọi 16785 là tỷ giá ghi sổ, tức là tỷ giá mà trước đó đã dùng để ghi sổ khi phát sinh tăng.

- T7 trích Từ TK 1121 : 301.221.365 VND mua đô trả tiền hàng sang TK1122
Ở TK 1122 quy ra USD : 16.908,30 USD
Tương tự như nghiệp vụ trước, ở đây cũng là ta bỏ ra 301.221.365 VND để có 16.908,30 USD

Nợ 1122: 301.221.365đ (16.908,30 USD)
Có 1121: 3.357.000đ

Đến thời điểm này sổ TK1122 của bạn sẽ có số dư ở 2 cột VND và nguyên tệ là:
- Cột VNĐ: 3.357.000đ + 301.221.365đ = 304.578.365
- Cột Ng.tệ: 200 USD + 16.908,30 USD = 17.108,30 USD

đồng thời chuyển trả tiền hàng ra nước ngoài

Ở bút toán này bạn thấy là ta sẽ:
- Ghi giảm TK vốn bằng tiền ngoại tệ
- Ghi giảm TK nợ phải trả gốc ngoại tệ

Mà khi ghi giảm ta sẽ ghi giảm theo tỷ giá đã ghi sổ khi phát sinh tăng lúc trước.

Tỷ giá ghi sổ của số USD trên TK1122 đã nói ở trên. Tuy nhiên khi ghi giảm ta còn xem đến phương pháp hạch toán của bạn là áp dụng giá bình quân hay LIFO hay FIFO nữa.
Ở đây giả sử bạn áp dụng giá bình quân.
Như vậy tỷ giá bình quân TK1122 đến thời điểm này là 304.578.365đ/17.108,30 USD = 17.803đ/USD
Còn tỷ giá ghi sổ của TK331 thì sao? Đề bài bạn đưa ra chưa cho biết điều này.
Cũng có thể là hàng đã nhập kho, nghĩa là đã có phát sinh Có 331 trước đó rồi.
Nhưng cũng có thể đây là khoản trả trước cho người bán.

- Nếu là hàng đã nhập kho trước đó. Vậy khi nhập kho bạn đã phải ghi nhận:
Nợ 156/ Có 331: xxxx đ (16.908,30 USD)
Gọi tỷ giá lúc ghi nhận nợ này là m đồng/USD
Như vậy khi chuyển trả nợ ta sẽ ghi:

Nợ 331: m x 16.908,30 USD
Có 1122: 17.803đ/USD x 16.908,30 USD = 301.018.465
Nợ 635 hoặc Có 515: (17.803 - m) x 16.908,30 USD

- Trường hợp đây là khoản trả trước cho người bán thì ta sẽ ghi Nợ 331 đúng bằng số ghi Có 1122, không cần tính chênh lệch tỷ giá, bởi vì lúc này nghiệp vụ chưa đến hồi kết nên thực tế cũng chưa có phát sinh lỗ hay lãi tỷ giá, và ngoài ra do chưa đến kỳ khóa sổ cuối năm nên ta cũng chưa thể thấy được (hoặc chưa có nhu cầu tính toán) mình sẽ lỗ hay lãi tỷ giá.

Nợ 331: 301.018.465
Có 1122: 17.803đ/USD x 16.908,30 USD = 301.018.465

Đến đây TK1122 của bạn sẽ có số dư là:
- Cột VNĐ: 304.578.365 - 301.018.465 = 3.559.900 đồng
- Cột Ng.tệ: 17.108,30 - 16.908,30 USD = 200 USD

Từ Thàng 6 đến T 12 mối tháng lãi 0.02 USD, Đến hết 31/12 Số Dư cuối kì trên TK 1122 : 200.14 USD
Hàng tháng, mỗi khi có phát sinh tăng do lãi tiền gởi NH bạn phải ghi sổ và quy thành VND số lãi ấy (0,02 USD) theo tỷ giá bình quân liên NH tại ngày phát sinh của từng tháng.

Bạn hãy mở sổ chi tiết NH ra và hạch toán vào từng tháng một và cuối năm thì cộng lũy kế lại lấy số dư ở cả 2 cột "Nguyên tệ" và "Quy ra VND".

Như vậy đến 31/12 trên sổ TK1122 có số dư nguyên tệ là 200,14USD và cột Quy ra VND giả sử là yyyy đồng.

-----

Đến đây ta mới bắt tính toán cái gọi là: đánh giá lại tỷ giá hối đoái cuối năm.

Bởi vì TK1122 có Nguyên tệ là 200,14 USD mà tỷ giá BQLNH ngày 31/12 là 18.749 do đó trên BCDKT ta cần thể hiện số tiền bằng VND là 200.14*18749 = 3.752.425đ ở cột số dư của TK1122.
Mà hiện tại số dư của TK1122 là yyyy đồng, như thế ngày 31/12 ta cần ghi thêm 1 định khoản:

Nợ 1122 / Có 413: 3.752.425 - yyyy đồng

Nếu 3.752.425 < yyyy thì ta ghi ngược lại : Nợ 413/ Có 1122
(sao cho cuối cùng số dư của TK1122 sẽ là 3.752.425 đồng).
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top