Ðề: Đinh khoản Tài khoản này thế nào?
Thứ nhất:
Bạn chỉ đánh giá lại đối với
số dư của các tài khoản vốn bằng tiền ngoại tệ và công nợ có gốc ngoại tệ.
Không tính lại các khoản phát sinh trong năm, bời vì ngay khi phát sinh bạn đã phải hạch toán quy đổi sang VNĐ rồi.
Thứ hai:
Đối với tài khoản vốn bằng tiền ngoại tệ và công nợ có gốc ngoại tệ thì trên sổ bạn sẽ phải ghi chép
cùng lúc cả 2 cột "Nguyên tệ" và "Quy ra VNĐ".
Và mỗi khi có phát sinh tăng, giảm bạn phải ghi ngay vào cả 2 cột.
Chuyện này cũng y hệt như đối với hàng hóa bạn cần phải ghi cùng lúc ở 2 cột "Số lượng" và "Thành tiền".
Dĩ nhiên cột "Tỷ giá" (hoặc cột "Đơn giá") bạn cũng cần theo dõi nhưng nó không có tính chất dùng để cộng trừ, tính số dư (số tồn kho) như 2 cột kia.
Thứ ba:
Bạn cần đọc thêm về phương pháp hạch toán ngoại tệ, bởi vì ở đây chỉ có vài phát sinh nên nếu có giải thích thì cũng không giúp bạn nắm vững phương pháp hạch toán được. Cứ học kỹ lý thuyết thì áp dụng thực tế sẽ dễ thôi.
Trở về các phát sinh của bạn:
- T6 em nộp 200 USD mở TK ngân hàng : 200* 16785 = 3.357.000 VND
Nợ 1122: 3.357.000đ (200 USD)
Có 1121: 3.357.000đ
Tỷ giá 16785 ở đây gọi là tỷ giá thực tế, tức là thực sự ta phải bỏ ra 16785 để có 1USD.
Về sau này khi bạn chi USD ra thì bạn sẽ lấy tỷ giá này để tính và ghi vào bên Có 1122. Lúc đó ta lại gọi 16785 là tỷ giá ghi sổ, tức là tỷ giá mà trước đó đã dùng để ghi sổ khi phát sinh tăng.
- T7 trích Từ TK 1121 : 301.221.365 VND mua đô trả tiền hàng sang TK1122
Ở TK 1122 quy ra USD : 16.908,30 USD
Tương tự như nghiệp vụ trước, ở đây cũng là ta bỏ ra 301.221.365 VND để có 16.908,30 USD
Nợ 1122: 301.221.365đ (16.908,30 USD)
Có 1121: 3.357.000đ
Đến thời điểm này sổ TK1122 của bạn sẽ có số dư ở 2 cột VND và nguyên tệ là:
- Cột VNĐ: 3.357.000đ + 301.221.365đ = 304.578.365
- Cột Ng.tệ: 200 USD + 16.908,30 USD = 17.108,30 USD
đồng thời chuyển trả tiền hàng ra nước ngoài
Ở bút toán này bạn thấy là ta sẽ:
- Ghi giảm TK vốn bằng tiền ngoại tệ
- Ghi giảm TK nợ phải trả gốc ngoại tệ
Mà khi ghi giảm ta sẽ ghi giảm theo
tỷ giá đã ghi sổ khi phát sinh tăng lúc trước.
Tỷ giá ghi sổ của số USD trên TK1122 đã nói ở trên. Tuy nhiên khi ghi giảm ta còn xem đến phương pháp hạch toán của bạn là áp dụng giá bình quân hay LIFO hay FIFO nữa.
Ở đây giả sử bạn áp dụng giá bình quân.
Như vậy tỷ giá bình quân TK1122 đến thời điểm này là 304.578.365đ/17.108,30 USD = 17.803đ/USD
Còn tỷ giá ghi sổ của TK331 thì sao? Đề bài bạn đưa ra chưa cho biết điều này.
Cũng có thể là hàng đã nhập kho, nghĩa là đã có phát sinh Có 331 trước đó rồi.
Nhưng cũng có thể đây là khoản trả trước cho người bán.
- Nếu là hàng đã nhập kho trước đó. Vậy khi nhập kho bạn đã phải ghi nhận:
Nợ 156/ Có 331: xxxx đ (16.908,30 USD)
Gọi tỷ giá lúc ghi nhận nợ này là
m đồng/USD
Như vậy khi chuyển trả nợ ta sẽ ghi:
Nợ 331: m x 16.908,30 USD
Có 1122: 17.803đ/USD x 16.908,30 USD = 301.018.465
Nợ 635 hoặc Có 515: (17.803 - m) x 16.908,30 USD
- Trường hợp đây là khoản trả trước cho người bán thì ta sẽ ghi Nợ 331 đúng bằng số ghi Có 1122, không cần tính chênh lệch tỷ giá, bởi vì lúc này nghiệp vụ chưa đến hồi kết nên thực tế cũng chưa có phát sinh lỗ hay lãi tỷ giá, và ngoài ra do chưa đến kỳ khóa sổ cuối năm nên ta cũng chưa thể thấy được (hoặc chưa có nhu cầu tính toán) mình sẽ lỗ hay lãi tỷ giá.
Nợ 331: 301.018.465
Có 1122: 17.803đ/USD x 16.908,30 USD = 301.018.465
Đến đây TK1122 của bạn sẽ có số dư là:
- Cột VNĐ: 304.578.365 - 301.018.465 = 3.559.900 đồng
- Cột Ng.tệ: 17.108,30 - 16.908,30 USD = 200 USD
Từ Thàng 6 đến T 12 mối tháng lãi 0.02 USD, Đến hết 31/12 Số Dư cuối kì trên TK 1122 : 200.14 USD
Hàng tháng, mỗi khi có phát sinh tăng do lãi tiền gởi NH bạn phải ghi sổ và quy thành VND số lãi ấy (0,02 USD) theo tỷ giá bình quân liên NH tại ngày phát sinh của từng tháng.
Bạn hãy mở sổ chi tiết NH ra và hạch toán vào từng tháng một và cuối năm thì cộng lũy kế lại lấy số dư ở cả 2 cột "Nguyên tệ" và "Quy ra VND".
Như vậy đến 31/12 trên sổ TK1122 có số dư nguyên tệ là 200,14USD và cột Quy ra VND giả sử là yyyy đồng.
-----
Đến đây ta mới bắt tính toán cái gọi là: đánh giá lại tỷ giá hối đoái cuối năm.
Bởi vì TK1122 có Nguyên tệ là 200,14 USD mà tỷ giá BQLNH ngày 31/12 là 18.749 do đó trên BCDKT ta cần thể hiện số tiền bằng VND là 200.14*18749 = 3.752.425đ ở cột số dư của TK1122.
Mà hiện tại số dư của TK1122 là yyyy đồng, như thế ngày 31/12 ta cần ghi thêm 1 định khoản:
Nợ 1122 / Có 413: 3.752.425 - yyyy đồng
Nếu 3.752.425 < yyyy thì ta ghi ngược lại : Nợ 413/ Có 1122
(sao cho cuối cùng số dư của TK1122 sẽ là 3.752.425 đồng).