Đăng ký hành nghề kiểm toán và không được đăng ký hành nghề kiểm toán độc lập
Trích Luật Kiểm toán độc lập -2011
Điều 15. Đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký hành nghề kiểm toán:
a) Là kiểm toán viên,
b) Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản Điều này thực hiện đăng ký hành nghề kiểm toán và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán phải nộp lệ phi theo quy định của pháp luật
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 16. Những người không được đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Cán bộ, công chức, viên chức.
2. Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án, người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục.
3. Người có tiền án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.
4. Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán và quản lý kinh tế bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt
5. Người bị đình chỉ hành nghề kiểm toán.
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Chuẩn mực kiểm toán
Trích Luật Kiểm toán độc lập -2011
Điều 15. Đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký hành nghề kiểm toán:
a) Là kiểm toán viên,
b) Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản Điều này thực hiện đăng ký hành nghề kiểm toán và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán phải nộp lệ phi theo quy định của pháp luật
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 16. Những người không được đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Cán bộ, công chức, viên chức.
2. Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án, người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục.
3. Người có tiền án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.
4. Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán và quản lý kinh tế bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt
5. Người bị đình chỉ hành nghề kiểm toán.
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Chuẩn mực kiểm soát chất lượng | Năm có hiệu lực |
VSQC1: Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm soát, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác | 2014 |
Chuẩn mực kiểm toán
Tên chuẩn mực | ||
VSA 200 | Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam | 2014 |
VSA 210 | Hợp đồng kiểm toán. | 2014 |
VSA 220 | Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính. | 2014 |
VSA 230 | Tài liệu, hồ sơ kiểm toán. | 2014 |
VSA 240 | Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính. | 2014 |
VSA 250 | Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài chính. | 2014 |
VSA 260 | Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán. | 2014 |
VSA 265 | Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán. | 2014 |
VSA 300 | Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính. | 2014 |
VSA 315 | Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị | 2014 |
VSA 320 | Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán. | 2014 |
VSA 330 | Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá. | 2014 |
VSA 402 | Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài. | 2014 |
VSA 450 | Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán. | 2014 |
VSA 500 | Bằng chứng kiểm toán. | 2014 |
VSA 501 | Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt. | 2014 |
VSA 505 | Thông tin xác nhận từ bên ngoài | 2014 |
VSA 510 | Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ | 2014 |
VSA 520 | Thủ tục phân tích | 2014 |
VSA 530 | Lấy mẫu kiểm toán | 2014 |
VSA 540 | Kiểm toán các ước tính kế toán (bao gồm ước tính kế toán về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan). | 2014 |
VSA 550 | Các bên liên quan | 2014 |
VSA 560 | Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán. | 2014 |
VSA 570 | Hoạt động liên tục | 2014 |
VSA 580 | Giải trình bằng văn bản | 2014 |
VSA 600 | Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn (Kể cả công việc của kiểm toán viên đơn vị thành viên) | 2014 |
VSA 610 | Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ. | 2014 |
VSA 620 | Sử dụng công việc của chuyên gia. | 2014 |
VSA 700 | Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. | 2014 |
VSA 705 | Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần. | 2014 |
VSA 706 | Đoạn "Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về bảo cáo tài chính. | 2014 |
VSA 710 | Thông tin so sánh . Dữ liệu tương ứng và bảo cáo tài chính so sánh. | 2014 |
VSA 720 | Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán. | 2014 |
VSA 800 | Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt. | 2014 |
VSA 805 | Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính. | 2014 |
VSA 810 | Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt. | 2014 |
VSA 1000 | Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. | 2015 |
VSRE 2400 | Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính quá khứ. | 2016 |
VSRE 2410 | Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực hiện. | 2016 |
VSAE 3000 | Hợp đồng dịch vụ đảm bảo ngoài dịch vụ kiểm toán và soát xét thông tin tài chính quá khứ | 2016 |
VSAE 3420 | Kiểm tra thông tin tài chính tương lai. | 2016 |
VSRS 4400 | Hợp đồng dịch vụ đảm bảo về báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước trong bản cáo bạch. | 2016 |
VSRS 4410 | Hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin tài chính. | 2016 |
Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính. | 2016 | |
Khuôn khổ về dịch vụ đảm bảo. | 2016 | |
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán. | 2016 |