Ðề: các bạn cho mình hỏi tí ah
Đối với : Tiền lương của chủ Lương chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ )
Sau khi tham khảo và được sự tư vấn nhiệt tình của thầy
Bùi Tấn Hải giảng viên trường đại học kinh tế và là Phó Giám Đốc :
Công Ty TNHH Kiểm Toán CPA : 168/22 Đường D 2, P25, Quận Bình Thạnh, TPHCM
Xin được kết luận như sau:
Trường hợp 01: Nếu vẫn đưa lương vị chủ này vào bảng lương chấm công và hoạch toán sổ sổ sách kế toán
Với công ty TNHH MTV do một cá nhân làm chủ thì:
GIẢ SỬ LƯƠNG ÔNG TA LÀ = 100.000.000 đồng/ năm
VỀ THUẾ TNDN: phải chịu 25%
Tiền lương của chủ Lương chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ =>ko là chi phí hợp lý
= > ko là chi phí hợp lệ nên không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
= > Cộng hết tất cả lương phát sinh cho người chủ này => đưa nó vào chi phí kết toán cuối năm khi quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=100.000.000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 => chi phí này làm tăng doanh thu tính thuế x 25%=25.000.000
VỀ THUẾ TNCN: vẫn phải chịu thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến như bình thường, đồng thời cuối năm vẫn phải làm quyết toán thuế TNCN
Giả sử tính thuế theo bậc mới
= > TNCT= 100.000.000 – (9.000.000*6+6*4.000.000)= 22.000.000
Giả sử ông ta ko đăng ký giảm trừ gia cảnh
= > thuế TNCN phải nộp là=5%x22.000.000= 1.100.000
Giả sử năm 2013 có lợi nhuận sau thuế là = 10.000.000 => sau khi trích lập các quỹ theo điều lệ công ty => và trích 10% lợi nhuận sau thuế này chia cho ông này = 10.000.000 x 5%=1.000.000
Thuế phải nộp = 1.000.000x 5%=50.000 đ
Vậy tổng thiệt hại = 25.000.000+1.100.000+50.000= 26.150.000
Trường hợp 02: Nếu ko đưa lương vị chủ này vào bảng lương chấm công và hoạch toán sổ sổ sách kế toán
Quyết toán thuế TNDN bình thường => không cần quyết toán thuế TNCN
Giả sử năm 2013 có lợi nhuận sau thuế là = 10.000.000 => sau khi trích lập các quỹ theo điều lệ công ty => và trích 10% lợi nhuận sau thuế này chia cho ông này = 10.000.000 x 5%=1.000.000
Thuế phải nộp = 1.000.000x 5%=50.000 đ
Tổng thiệt hại= 50.000
= > Ko là chi phí hợp lệ nên không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
= > Cộng hết tất cả các khoản theo lương phát sinh cho người chủ này => đưa nó vào chi phí kết toán cuối năm khi quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 => chi phí này làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
Căn cứ: Nên loại ngay từ đầu vì theo 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
.
THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp :
số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
Nếu là giám đốc đi thuê về để làm giám đốc thì để là chi phí hợp lý:
+ Hợp đồng lao động
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Phiếu chi tiền lương + bảng lương + bảng chấm công + tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....=> gói lại môt cục
công ty mình ngay trước là công ty TNHH 1 thành viên như mình nói trên đo, nhưng bây giờ công ty minh chuyển lên công ty cổ phần thương mại dịch vụ phát triển hoàng phát. va vốn điều lệ bây giờ là 10tỷ . bây giờ mình phải hạch toán và dịnh khoản thế nào để phù hợp và đúng về cai việc tăng vốn điều lệ 1tỷ lên 10ty ah. mong anh chị em giai đáp giúp mình ah.
+ Khi thực nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111).
Chú ý về vốn góp:
Căn cứ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2005:
Theo Khoản 6 Điều 4 Luật Doanh nghiệp, vốn điều lệ được định nghĩa là “số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty”. Như vậy, luật không yêu cầu các thành viên hoặc cổ đông phải có “tiền tươi” để góp vốn ngay khi công ty thành lập mà cho góp vốn thành nhiều đợt.
Điều 84. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
1. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Tiến độ góp vốn: (Quy định tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2005; Điều 32 Nghị định số 53/2007/NĐ-CP và Điều 18 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP)
- Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải góp đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết trong danh sách thành viên. Nếu việc góp vốn được thực hiện nhiều hơn một lần thì thời hạn góp vốn lần cuối của mỗi thành viên không quá 36 tháng, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, thay đổi thành viên và mỗi lần góp vốn được cấp giấy xác nhận số vốn đã góp lần đó.
- Trong thời hạn 15 ngày sau mỗi đợt góp vốn theo cam kết, người đại diện theo pháp luật của công ty phải báo cáo kết quả tiến độ góp vốn đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
ah cho mình hỏi thêm tí nữa la công ty cổ phân này có 3 thành viên. 1 tổng giám đốc, 1 hội đông quản trị, và 1 thành viên hội đồng cổ đông. mà trong đó chỉ có tổng giám đốc và CTHĐQT mới tham gia hoạt đồng của công ty, còn thành viên kia là ko tham gia hoạt động công ty . vậy cho mình hỏi ai là ngườ được tính lương ah, va cách tích hạch toán , định khoản thế nào
rất mong sự giúp đờ của các anh chị em ah.
chân thành cảm ơn nhiều ah
Căn cứ: theo thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
.
THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp :
số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
= > Vậy: Thành viên không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh ko được đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN
Nếu cố tình đưa chi phí lương của người này vào thì:
Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2013 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
+Để là chi phí hợp lý:
tổng giám đốc và CTHĐQT cần làm thủ tục sau cho những người tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
Thứ 01: làm cái biên bản họp hội đồng thành viên
Thứ 02: làm cái biên bản quyết định bổ nhiệm giám đốc công bố trong và ngoài công ty : ngân hàng, thuế ….[/b]
Hoạch toán :
Nợ 642/ có 334
Nợ 334/ có 111,112
Cuối năm quyết toán thuế TNCN và tính thuế TNCN phải nộp bình thường
Ví dụ sau: QUYẾT ĐỊNH BỔ NHIỆM GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHHH TM DV VĂN PHÒNG HCC
-------------
Số ...... /QĐ – HCC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Cần Thơ, ngày tháng năm 2011
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHHH TM DV VĂN PHÒNG HCC
V/v: Bổ nhiệm Giám đốc Công ty
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHHH TM DV VĂN PHÒNG HCC
- Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty;
- Căn cứ vào Biên bản họp Hội đồng Thành viên CÔNG TY TNHHH TM DV VĂN PHÒNG HCC về việc bổ nhiệm Giám đốc Công ty;
- Căn cứ vào yêu cầu hoạt động kinh doanh;
- Xét năng lực và phẩm chất cán bộ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ nhiệm chức danh Giám đốc của CÔNG TY TNHHH TM DV VĂN PHÒNG HCC đối với:
Luật sư PHAN TRƯỜNG HÂN Giới tính: Nam
Sinh ngày: 10/12/1982 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 201517724 Ngày cấp: 04/09/2008 Nơi cấp: CA Tp.Đà Nẵng
Nơi đăng ký HKTT: tổ 52, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Chỗ ở hiện tại: 112/4 Đinh Tiên Hoàng, phường 1, quận Bình Thạnh, Tp.HCM.
Chức vụ: Giám đốc
Điều 2: Quyền hạn, nghĩa vụ và nhiệm vụ của Giám đốc:
- Giám đốc tổ chức điều hành hoạt động của Công ty theo quyết định của Hội đồng Thành viên Công ty và theo luật hiện hành.
- Được quyền ký kết các quyết định bổ nhiệm nhân sự, điều hành Công ty.
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ Công ty, theo quyết định của Hội đồng Thành viên và theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng Thành viên về mọi hoạt động của Công ty.
- Mức lương và các khoản trích theo lương được hưởng theo quy chế và điều lệ công ty
Điều 3: Luật sư Phan Trường Hân và những người liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký .
Nơi Nhận:
- Như Điều 1
- Lưu VP
- Thông báo trên
T/M HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
(ký và đóng dấu)
PHAN TRƯỜNG HÂN
CÔNG TY………..
Số: 01/2008- BB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
************
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CÔNG TY ………………
(v/v: Bổ nhiệm Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị)
Hôm nay, ngày ......... tháng ........ năm 20 ........, vào hồi 8h30’ tại trụ sở Công ty .............................................
Hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên Công ty gồm:
1) Ông/Bà ..................................................................................................................................................
2) Ông/Bà ..................................................................................................................................................
3) Ông/Bà ..................................................................................................................................................
Nội dung: Sau khi thoả thuận, các cổ đông Công ty cùng nhau thoả thuận và nhất trí các nội dung sau:
1. Bổ nhiệm Ông: .............................Sinh ngày: .........................................................................................
Dân tộc : ...........................................Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:..............................................................................................................................
Ngày cấp:............................................Nơi cấp: Công an................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................................................
Làm Giám đốc Công ty …………………….............……………………………….....................................................
2. Bổ nhiệm Ông: ...............................Sinh ngày: .......................................................................................
Dân tộc : ...........................................Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:..............................................................................................................................
Ngày cấp:............................................Nơi cấp: Công an................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................................................
Làm Chủ tịch Hội đồng quản trị ………...........………………………………….....................................................
* Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Ông ............ và Ông ............ được giải quyết trên cơ sở Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.
kết luận:
Biên bản đã được đọc lại cho các thành viên tham gia buổi họp nghe, nhất trí và không có ý kiến nào khác.
Chữ ký của các cổ đông/thành viên sáng lập
NGUYỄN VĂN A …………………….. NGUYỄN VĂN B………………NGUYỄN VĂN C…………………. NGUYỄN VĂN D
[h=2]
Về thuế môn bài công ty bạn VĐL=10.000.000 bậc 2 thuế phải nộp = 2.000.000[/h][h=2][/h]Trường hợp của bạn hoạc toán là:
Ngày nộp tờ khai: QĐ15
Nợ 6425=2.000.000
Có 3338=2.000.000
nếu quyêt định 48
Nợ 6422=2.000.000
Có 3338=2.000.000
Ngày nộp tiền:
Nợ 3338/ có 111=1.000.000
Bạn tham khảo thêm về thuế môn bài:
Hỏi về thuế môn bài
a,Công ty thành lập ngày 25 tháng 2 năm 2012, năm 2013 có thay đổi mức VĐL là 6.000
triệu đồng. Vậy, công ty có phải làm tờ khai thuế môn bài năm 2013 không? Và nếu phải nộp thì hạn nộp là khi nào.
b,Công ty thành lập ngày 25 tháng 2 năm 2012, năm 2013 không thay đổi mức VĐL.
Vậy, công ty có phải làm tờ khai thuế môn bài năm 2013 không?Thời hạn nộp là khi nào?
p/s: Mọi người cho mình hỏi là nếu lập tờ khai của 2 trường hợp trên thì đây là tờ khai bổ sung đúng ko ạ, và mục [21] có phải tích vào ko ạ
Cảm ơn mọi người nhiều lắm ạ
Mức thuế phải đóng: Kê khai + nộp thuế môn bài
Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm
- Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000
- Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
- Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
- Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000
Nếu giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 thì phải đóng 100% đồng
Nếu giấy phép rơi vào 01/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng=01/02
Nghĩa là:
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 thì phải nộp 100% mức thuế môn bài theo quy định ở bảng trên
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì phải nộp 50% mức thuế môn bài
Thuế môn bài cho các chi nhánh:
- Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ
- Các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập: 2.000.000 đ
Lưu ý:
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh nghiệp.
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi Doanh nghiệp có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
Thời hạn nộp tờ khai và thuế mô bài:
- Với Doanh nghiệp mới thành lập thì chậm nhất là 10 ngày kế từ ngày được cấp giấp phép kinh doanh
- Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn bài năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Ví dụ: công ty Cổ Phần Thành công có trụ sở chính tại Thành Phố Hồ Chí Minh thành lập ngày 01/07/2012 vốn điều lệ = 6.000.000.000
Công ty có 02 chi nhánh hoạch toán phụ thuộc
- Chi nhánh 01: cùng địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 02: tại Bình Dương
Tháng 9/2012 công ty bổ sung thêm vốn điều lệ = 12.000.000.000
Yêu cầu : tính thuế môn bài phải nộp năm 2012 và năm 2013
Năm 2012
Trụ sở chính : Vốn điều lệ = 6.000.000.000 thuộc bậc 2 = 2.000.000
Chi nhánh 01: cùng địa bàn = 1.000.000
Do thành lập: Nếu giấy phép rơi vào 10/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng=01/02
Trụ sở chính : Vốn điều lệ = 6.000.000.000 thuộc bậc 2 = 1.000.000
Chi nhánh 01: cùng địa bàn = 500.000
Tổng = 1.500.000=1.000.000+500.000
- Chi nhánh 02: tại Bình Dương khác tỉnh = 1.000.000
- Nếu giấy phép rơi vào 10/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng=01/02
- Chi nhánh 02: tại Bình Dương khác tỉnh = 500.000
Tổng phải nộp toàn công ty 2012 = 1.500.000 + 500.000 = 2.000.000
Năm 2013: làm lại tờ khai thuế môn bài cho mức mới
-Trụ sở chính : Vốn điều lệ = 12.000.000.000 thuộc bậc 1 = 3.000.000
-Chi nhánh 01: cùng địa bàn = 1.000.000
Phải nộp = 3.000.000 + 1.000.000 = 4.000.000
-Chi nhánh 02: tại Bình Dương khác tỉnh = 1.000.000
Tổng phải nộp toàn công ty 2013 =4.000.000+1.000.000=5.000.000
Cắc năm còn lại nếu ko thay đổi gì chỉ cần nộp tiền ko cần nộp tờ khai
a,Công ty thành lập ngày 25 tháng 2 năm 2012, năm 2013 có thay đổi mức VĐL là 6.000
triệu đồng. Vậy, công ty có phải làm tờ khai thuế môn bài năm 2013 không? Và nếu phải nộp thì hạn nộp là khi nào.
Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm
- Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000
- Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
- Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
- Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000
Nếu giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 =25 tháng 2 năm 2012 , với VĐL = 6 tỷ thuộc bậc 2 = 2.000.000 thì phải đóng 100% đồng =2.000.000
+Nếu không thay đổi vốn điều lệ thì các năm sau 2013.2014…….. ko cần phải nộp tờ khai mà chỉ cần nộp tiền chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Vậy nếu ko thay đổi vốn điều lệ thì năm 2013 =2.000.000, 2014=2.000.000………
+Giả sử trong năm 2012 = 30/9/2013 thay đổi vốn điều lệ lên 10 tỷ => mức thuế môn bài năm 2012 = 2.000.000 ko đổi
Sang năm 2013 đầu năm……. Khai lại tờ khai thuế môn bài và nộp mức mới VĐL=10 tỷ bậc 1 = 3.000.000 và các năm sau 2014….ko cần khai tờ khai mà chỉ nộp tiền
+Giả sử tháng 5/2013 mới thay đổi vốn điều lệ lên 10 tỷ thì mức thuế môn bài năm 2013 = 2.000.000 ko đổi
Nhưng sang đầu năm 2014 Khai lại tờ khai thuế môn bài và nộp mức mới VĐL=10 tỷ bậc 1 = 3.000.000 => Sang các năm còn lại 2015…..chỉ nộp tiền ko nộp tờ khai
[h=2][/h]