Bài 6: Công ty Đông Đô ước tính các biến phí sản xuất chung của năm 2011 như sau :
Hiện tại công ty Đông đồ sản xuất 3 loại sản phẩm X,Y và Z. Số liệu chi phí và sản xuất tính cho một đơn vị sản phẩm được cho dưới đây:
Yêu cầu
1. Ước tính chi phí sản phẩm theo hệ thống xác định chi phí dựa trên mức hoạt động
2. Hiện nay, năng lực sản xuất bị giới hạn ở 48.000 gì máy và năng lực sản xuất không thể tăng thêm trong hai năm tới Hãy xác định các mức sản xuất tối ưu của năm 2011 để công ty đạt ĩ nhuận tối đa. Hãy liệt kê các giả định đặc thù mà bạn cần thực hiện đối với định phí sản xuất, định phí bán hàng và biến phí bạn bán hàng.
3. Giả sử công ty có thể tổ chức sản xuất ngoài giờ thêm 8.000 giá máy Tiền lương ngoài giờ sẽ làm tăng thêm 50% chi phí nhân công trực tiếp và 20% biến phí sản xuất chung. Hãy xác định các mức sản xuất tối ưu của năm 2011 nếu làm ngoài giờ. Cải g ty nên sản xuất bao nhiêu giờ máy ngoài giờ.
1. Xác định chi phí sản phẩm
2. Các giả định:
(1) Không có biến phí bán hàng
(2) Tất cả chi phí sản xuất đều là biến phí
Như vậy, công ty Đông Đô nên ưu tiên phân bổ công suất máy để sản xuất sản phẩm X. Nhu cầu tối đa đối với sản phẩm X là 24.000 sản phẩm, cần 24.000 sản phẩm X 0,8 giờ – máy = 19.200 giờ - máy. Sau đó dành để sản xuất sản phẩm Y. Công suất còn lại dành để sản xuất sản phẩm Y là 48.000 – 19.200 = 28.800 giờ – máy. Vây công ty sản xuất được 28.800 giờ – máy: 1,4 giờ – máy/sản phẩm = 20.571 sản phẩm Y (Ít hơn mức nhu cầu tối đa 24.000 sp)
Các mức sản xuất tối ưu:
- Sản phẩm X: 24.000 sp
- Sản phẩm Y: 20.571 sp
- Sản phẩm 7: 0 sp
3. Nhu cầu đối với sản phẩm X được thỏa mãn đầy đủ mà không cắn sản xuất ngoài giờ. Do vậy chúng ta sẽ xem xét các sản phẩm Y và Z nếu sản xuất ngoài giờ.
Số dư đảm phí của sản phẩm Z âm nên công ty sẽ không sản xuất ngoài giờ đối với sản phẩm 7 Sản xuất ngoài giờ có 2 giải hạn:
(1) Nhu cầu đối với sản phẩm Y (24.000 sản phẩm)
(2) Số giờ – máy có (8.000 giờ – máy). Do vậy, công ty Đông Đô nên sản xuất (24.000 – 20.571) = 3429 sản phẩm, cần (3.429sp x 1,4 giờ – máy ) = 4.800,6 giờ – máy.
Khoản mục chi phí | Số tiền (ngđ) | Mức hoạt động | Căn cứ phân bổ | Tính cho một đơn vị hoạt động (ngđ) |
Bảo trì máy móc | 192.000 | 48.000 | Số giờ máy | 4 |
Giám sát | 106.000 | 1.060.000 | Tiền lương nhân công trực tiếp | 0,10 |
Tổ chức sắp xếp máy | 440.000 | 2.200 | Số giờ tổ chức sắp xếp | 200 |
Năng lượng | 49.000 | 3.5000 | Số Kw/giờ | 14 |
Xử lý nguyên liệu | 320.000 | 400.000 | Số kg | 0,80 |
Kiểm tra chất lượng sp | 252.000 | 1.800 | Số lần kiểm tra | 140 |
Tổng cộng | 1.359.000 |
Hiện tại công ty Đông đồ sản xuất 3 loại sản phẩm X,Y và Z. Số liệu chi phí và sản xuất tính cho một đơn vị sản phẩm được cho dưới đây:
Chỉ tiêu | Sản phẩm X | Sản phẩm Y | Sản phẩm Z |
Nguyên liệu trực tiếp | 24 ngđ | 30 ngđ | 36 ngđ |
Nhân công trực tiếp | 18 ngđ | 30 ngđ | 40 ngđ |
Số giờ máy | 0,8 giờ máy | 0,8 giờ máy | |
Số giờ tổ chức sắp xếp | 0,04 giờ | 0,06 giờ | 0,08 giờ |
Số Kw/giờ | 005 kw/giờ | 0,1 kw/giờ | 0,15 kw/giờ |
Số kg | 8 kg | 10 kg | 14 kg |
Số lần kiểm tra | 0,02 lần | 0,04 lần | 0.1 lần |
Giá bán | 80 ngđ | 120 ngđ | 160 ngđ |
Nhu cầu tối đa | 24.000 sp | 24.000 sp | 12.000 sp |
Mức sản xuất thực tế năm 2010 | 20.000 sp | 10.000 sp | 10.000 sp |
Yêu cầu
1. Ước tính chi phí sản phẩm theo hệ thống xác định chi phí dựa trên mức hoạt động
2. Hiện nay, năng lực sản xuất bị giới hạn ở 48.000 gì máy và năng lực sản xuất không thể tăng thêm trong hai năm tới Hãy xác định các mức sản xuất tối ưu của năm 2011 để công ty đạt ĩ nhuận tối đa. Hãy liệt kê các giả định đặc thù mà bạn cần thực hiện đối với định phí sản xuất, định phí bán hàng và biến phí bạn bán hàng.
3. Giả sử công ty có thể tổ chức sản xuất ngoài giờ thêm 8.000 giá máy Tiền lương ngoài giờ sẽ làm tăng thêm 50% chi phí nhân công trực tiếp và 20% biến phí sản xuất chung. Hãy xác định các mức sản xuất tối ưu của năm 2011 nếu làm ngoài giờ. Cải g ty nên sản xuất bao nhiêu giờ máy ngoài giờ.
Bài giải
1. Xác định chi phí sản phẩm
Sản phẩm X (ngđ) | Sản phẩm Y (ngđ) | Sản phẩm Z (ngđ) | |
Nguyên liệu trực tiếp | 24 | 30 | 36 |
Nhân công trực tiếp | 18 | 30 | 40 |
Bảo trì MMTB | 4 x 0,8= 3,2 | 4 x 1,4= 5,6 | 4 x 1,8= 7,2 |
Giám sát | 18 x 0,1 = 18 | 30 x 0,1 = 3 | 40 x 0,1 = 4 |
Tổ chức sản xuất | 200 x 0,04 = 8 | 200 x 0,06 = 12 | 200 x 0,08 = 16 |
Năng lượng | 14 x 0,05 = 0,7 | 14 x 0,1 = 1,4 | 14 x 0,15 = 2,1 |
Xử lý nguyên liệu | 0,8 x 8 = 6,4 | 0,8 x 10 = 8 | 0,8 x 14 = 11,2 |
Kiểm tra chất lượng | 140 x 0,02 = 2,8 | 140 x 0,04 = 5,6 | 140 x 0,1 = 14 |
Biến phí sx/đv | 64,9 | 95,6 | 130,5 |
2. Các giả định:
(1) Không có biến phí bán hàng
(2) Tất cả chi phí sản xuất đều là biến phí
Sản phẩm X | Sản phẩm Y | Sản phẩm Z | |
Đơn giá bán | 80,0 ngđ | 120,0 ngđ | 160,0 ngđ |
Biến phí đv | 64,9 ngđ | 95,6 ngđ | 130,8 ngđ |
Số dư đảm phí/ đv | 15,1 ngđ | 24,4 ngđ | 29,2 ngđ |
Số giờ – máy/đv | 0,8 giờ – máy | 1,4 giờ – máy | 1,8 giờ - máy |
Sdđp/ giờ - máy | 18,875 ngđ | 17,429 ngđ | 16,389 ngđ |
Như vậy, công ty Đông Đô nên ưu tiên phân bổ công suất máy để sản xuất sản phẩm X. Nhu cầu tối đa đối với sản phẩm X là 24.000 sản phẩm, cần 24.000 sản phẩm X 0,8 giờ – máy = 19.200 giờ - máy. Sau đó dành để sản xuất sản phẩm Y. Công suất còn lại dành để sản xuất sản phẩm Y là 48.000 – 19.200 = 28.800 giờ – máy. Vây công ty sản xuất được 28.800 giờ – máy: 1,4 giờ – máy/sản phẩm = 20.571 sản phẩm Y (Ít hơn mức nhu cầu tối đa 24.000 sp)
Các mức sản xuất tối ưu:
- Sản phẩm X: 24.000 sp
- Sản phẩm Y: 20.571 sp
- Sản phẩm 7: 0 sp
3. Nhu cầu đối với sản phẩm X được thỏa mãn đầy đủ mà không cắn sản xuất ngoài giờ. Do vậy chúng ta sẽ xem xét các sản phẩm Y và Z nếu sản xuất ngoài giờ.
Sản phẩm Y (ngđ) | Sản phẩm Z (ngđ) | |
Đơn giá bán | 120 | 160 |
(-) Biến phí đơn vị | ||
Nguyên liệu trực tiếp | 30 | 36 |
Nhân công trực tiếp | ||
(30 x 1,5) | 45 | |
(40 x 1,5) | 60 | |
Sản xuất chung | ||
(35,6 x 1,2) | 42,72 117,72 | |
(54,5 x 1,2) | 65,4 161,4 | |
SDDP tính cho một đơn vị | 2,28 | (1,4) |
Số dư đảm phí của sản phẩm Z âm nên công ty sẽ không sản xuất ngoài giờ đối với sản phẩm 7 Sản xuất ngoài giờ có 2 giải hạn:
(1) Nhu cầu đối với sản phẩm Y (24.000 sản phẩm)
(2) Số giờ – máy có (8.000 giờ – máy). Do vậy, công ty Đông Đô nên sản xuất (24.000 – 20.571) = 3429 sản phẩm, cần (3.429sp x 1,4 giờ – máy ) = 4.800,6 giờ – máy.