Doanh nghiệp K tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong kỳ có tài liệu sau:
Mua hàng nhận trực tiếp tại kho của đơn vị bán A số lượng 10.000 đơn vị, giá mua chưa thuế 11.000/ đơn vị, thuế suất thuế GTGT 5% chưa trả tiền. Một nửa số hàng này được giao ngay cho đơn vị mua B (tại kho của đơn vị bán A), giá bán chưa thuế 13.000đ/ đơn vị, thuế suất thuế GTGT 5% chưa thu tiền. Số hàng còn lại chuyển đến đơn vị mua C (đơn vị C chưa nhận hàng). Chi phí vận chuyển bằng tiền tạm ứng 360.000đ.
Đơn vị C chấp nhận mua toàn bộ số hàng. Doanh nghiệp K đã xuất hóa đơn, giá bán chưa thuế 15.000đ/ đơn vị, thuế suất GTGT 5%.
Yêu cầu: Tính toán định khoản tình hình trên theo quy định Việt Nam.
Bài làm
Mua hàng nhận trực tiếp tại kho của đơn vị bán A số lượng 10.000 đơn vị, giá mua chưa thuế 11.000/ đơn vị, thuế suất thuế GTGT 5% chưa trả tiền.
Một nửa số hàng này được giao ngay cho đơn vị mua B (tại kho của đơn vị bán A), giá bán chưa thuế 13.000đ/ đơn vị, thuế suất thuế GTGT 5% chưa thu tiền.
(b)Số hàng còn lại chuyển đến đơn vị mua C (đơn vị C chưa nhận hàng).
Đơn vị C chấp nhận mua toàn bộ số hàng. Doanh nghiệp K đã xuất hóa đơn, giá bán chưa thuế 15.000đ/ đơn vị, thuế suất GTGT 5%.
Mua hàng nhận trực tiếp tại kho của đơn vị bán A số lượng 10.000 đơn vị, giá mua chưa thuế 11.000/ đơn vị, thuế suất thuế GTGT 5% chưa trả tiền. Một nửa số hàng này được giao ngay cho đơn vị mua B (tại kho của đơn vị bán A), giá bán chưa thuế 13.000đ/ đơn vị, thuế suất thuế GTGT 5% chưa thu tiền. Số hàng còn lại chuyển đến đơn vị mua C (đơn vị C chưa nhận hàng). Chi phí vận chuyển bằng tiền tạm ứng 360.000đ.
Đơn vị C chấp nhận mua toàn bộ số hàng. Doanh nghiệp K đã xuất hóa đơn, giá bán chưa thuế 15.000đ/ đơn vị, thuế suất GTGT 5%.
Yêu cầu: Tính toán định khoản tình hình trên theo quy định Việt Nam.
Bài làm
Mua hàng nhận trực tiếp tại kho của đơn vị bán A số lượng 10.000 đơn vị, giá mua chưa thuế 11.000/ đơn vị, thuế suất thuế GTGT 5% chưa trả tiền.
Một nửa số hàng này được giao ngay cho đơn vị mua B (tại kho của đơn vị bán A), giá bán chưa thuế 13.000đ/ đơn vị, thuế suất thuế GTGT 5% chưa thu tiền.
(1).Hóa đơn mua hàng | |||
Nợ TK 632 | 55.000.000 | ||
Nợ TK 133 | 2.750.000 |
Có TK 331(A) | 57.750.000 | ||
(2).Hóa đơn bán hàng | |||
Nợ TK 131(B) | 68.250.000 | ||
Có TK 511 | 65.000.000 | ||
Có TK 33311 | 3.250.000 | ||
(b)Số hàng còn lại chuyển đến đơn vị mua C (đơn vị C chưa nhận hàng).
(3).Hóa đơn mua hàng | ||||
Nợ TK 157 | 55.000.000 | |||
Nợ TK 133 | 2.750.000 | |||
Có TK 331(A) | 57.750.000 | |||
(4). | Phiếu chi | |||
Nợ TK 157 | 360.000 | |||
Có TK 141 | 360.000 | |||
Đơn vị C chấp nhận mua toàn bộ số hàng. Doanh nghiệp K đã xuất hóa đơn, giá bán chưa thuế 15.000đ/ đơn vị, thuế suất GTGT 5%.
(5).Hóa đơn bán hàng | ||||
Nợ TK 131(C) | 78.750.000 | |||
Có TK 511 | 75.000.000 | |||
Có Tk 33311 | 3.750.000 | |||
(6). | Hóa đơn mua hàng | |||
Nợ TK 632 | 55.000.000 | |||
Có TK 157 | 55.000.000 |