Ðề: Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình nhà dân
Trên hợp đồng đã có rồi mà bạn:
ĐIềU 2: PHƯƠNG THứC THANH TOÁN
a. Số tiền trong hợp đồng dựa trên bảng khối lượng và đơn giá đính kèm tính theo VND, nội dung chi tiết trong bảng giá và các danh mục đơn giá hoặc tổng giá hợp đồng trong bảng giá không được thay đổi ngoại trừ có văn bản qui định. Bên B không được yêu cầu điều chỉnh các khoản mục công trình hoặc đền bù vì bất cứ lý do nào như tiền lương hoặc vật giá tăng lên, hối suất hoặc lãi suất thay đổi, điện nước xăng dầu tiền cước vận chuyển dao động, điều chỉnh chỉ số vật giá v.v….
b. Khi công trình hoàn tất sẽ kết toán theo khối lượng và đơn giá liệt kê trong bảng báo giá công trình mà hai bên đã thống nhất.
c. Bên A thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản chia thành 04 đợt, cụ thể như sau:
Đợt 1: Tạm ứng 30% trên tổng trị giá hợp đồng ngay sau khi hai bên ký hợp đồng.
Đợt 2: Thanh toán 40% tiếp theo trên tổng giá trị hợp đồng sau khi bên B giao hàng theo hợp đồng đến công trường, có xác nhận nghiệm thu chất lượng khi giao nhận hàng.
Đợt 3 : Thanh toán 20% còn lại kể từ ngày bên B hoàn thành lắp đặt và trình biên bản nghiệm thu.
Đợt 4: Thanh toán 05% còn lại trên tồng giá trị hợp đồng khi bên B nghiệm thu bàn giao công trình cho bên A.
Bên A tạm giữ tiền bảo hành thời hạn 12 tháng của bên B bằng 05% trên tồng giá trị hợp đồng hoặc bên B trình chứng thư bảo lãnh ngân hàng.
Hồ sơ tạm ứng/thanh toán bao gồm:
Đợt 1: - Giấy đề nghị tạm ứng.
- Hóa đơn VAT (bản chính)
Đợt 2: - Giấy đề nghị tạm ứng
- Hóa đơn VAT (bản chính)
- Biên bản bàn giao và nghiệm thu chất lượng sản phẩm tới chân công trình của 100% sản phẩm của hợp đồng.
Đơt 3: - Giấy đề nghị tạm ứng.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Hóa đơn VAT (bản chính)
Đơt 4: - Biên bản quyết toán & thanh lý hợp đồng.
- Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình cho bên A đưa vào sử dụng.
- Chứng thư bảo lãnh của ngân hàng về việc ký quỹ bảo hành sản phẩm.
- Hóa đơn (bản chính)
---------- Post added at 10:49 ---------- Previous post was at 10:47 ----------
Ví dụ khác:
Điều 6 . Phương thức thanh toán hợp đồng
1. Hình thức thanh toán: bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên B.
2. Đồng tiền sử dụng để thanh toán: Tiền đồng Việt Nam.
3. Phương thức tạm ứng, thanh toán: Bên A sẽ tạm ứng, thanh toán cho Bên B trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi Bên A nhận Văn bản đề nghị tạm ứng, thanh toán của Bên B. Việc tạm ứng, thanh toán được thực hiện như sau :
– Tạm ứng hợp đồng:
Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền là 232.000.000 đồng, tương ứng 30% tổng giá trị hợp đồng sau khi ký hợp đồng .
– Thanh toán đợt 1: Khi Bên B hoàn thành khối lượng sản phẩm đạt yêu cầu Bên A, vận chuyển tới công trường lắp dựng và sau khi Bên B hoàn tất lắp dựng tại công trường đạt 50% khối lượng hợp đồng thì Bên A thanh toán cho Bên B số tiền 232.000.000 đồng, tương ứng 30% tổng giá trị hợp đồng .
– Thanh toán đợt 2: Sau khi Bên B hoàn tất lắp dựng tại công trường đạt 100% khối lượng hợp đồng thì Bên A thanh toán cho Bên B số tiền 154.000.000 đồng, tương ứng 20% tổng giá trị hợp đồng .
– Thanh toán hợp đồng: Sau khi hai Bên tiến hành nghiệm thu và thanh lý hợp đồng Bên B xuất hoá đơn tài chính thuế GTGT hợp pháp. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại, trừ phần bảo hành nêu dưới đây, với giá trị 117.465.000 đồng, chậm nhất trong vòng 07 ngày
– Thanh toán tiền bảo hành: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại 38.000.000 đồng trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký kết nghiệm thu hoàn thành.