bài thi liên thông

occao

New Member
Hội viên mới
mình mới học kế toán có một thi như thế này các bạn giải giúp mình nhé​

I/ Lý thuyết:
1/ Có bao nhiêu chế độ kế toán hiện hành? Kể tên ? Việc lựa chọn hình thức áp dụng có bắt buộc không?
2/ Phân biệt Công Ty TNHH một thành viên và Doanh Nghiệp Tư Nhân ?
3/ Tiêu chí xác định tài sản cố định hiện nay?
4/ Ngân hàng cho vay xây dựng Nhà Máy, hạn mức 120 tỷ đồng, lãi suất: 6.9%/năm, thời hạn vay 60 tháng. Đây là món vay ngắn hạn hay dài hạn ?

II/ Nghiệp Vụ:
Trong tháng 05/2010, tại Công Ty xuất nhập khẩu phát sinh một số nghiệp vụ như sau: (ĐVT: đồng).
1/ Ngày 03/05/2010, nhập 10.000 kg nguyên liệu A chưa thanh toán cho nhà cung cấp X, Giá mua: 16.000 đ/kg (giá đã bao gồm thuế VAT 10%). Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 10 đ/kg.
2/ Ngày 05/05/2010, tiếp tục nhập 1.000 kg nguyên liệu A trả bằng tiền mặt được chiết khấu 10%. Giá mua: 15.000 đ/kg đã bao gồm thuế VAT 10%.
3/ Ngày 06/05/2010, mua 01 bộ bàn ghế cho quản đốc xưởng chưa thanh toán cho người bán Y giá mua 5.000.000 đ chưa bao gồm thuế VAT 10% và đã đưa vào sử dụng.
4/ Ngày 06/05/2010, xuất 8.000 kg nguyên liệu A đưa vào sản xuất
5/ Ngày 15/05/2010, nhập 5.000 kg nguyên liệu A chưa thanh toán cho nhà cung cấp X. Giá mua 15.500 đ/kg đã bao gồm thuế VAT 10%.
6/ Ngày 21/05/2010 vay ngắn hạn ngân hàng số tiền 2.020.000.000 đồng bổ sung vốn lưu động. Lãi suất 9.6%/năm, thời hạn vay 110 ngày, lãi gốc trả vào cuối kỳ. Cuối tháng tính lãi và hạch toán vào chi phí. Biết rằng: ngân hàng tính lãi 1 năm = 360 ngày. Tiền vay dùng trả nợ cho nhà cung cấp X và người bán Y, còn lại sẽ rút tiền mặt nhập quỹ.
7/ Ngày 22/05/2010 chi tạm ứng lương thánng 05 cho cán bộ nhân viên, bộ phận văn phòng: 10.000.000 đ, bộ phận quản lý xưởng: 5.000.000 đ. Cuối tháng trừ vào lương.
8/ Ngày 23/05/2010 xuất 5.000 kg nguyên liệu A đưa vào sản xuất.
9/ Nhận giấy báo tiền điện 25.000.000 đ, bộ phận văn phòng 5.000.000 đ, phân xưởng sản xuất: 20.000.000 đ.
10/ Phân bổ tiền lương đưa vào chi phí tháng 05. Tổng quỹ lương: 500.000.000 đ, bộ phận văn phòng 20%, bộ phận bán hàng 10%, quản lý xưởng 10%, công nhân trực tiếp sản xuất 60%.
11/ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCD đưa vào chi phí theo qui định.
12/ Tính BHXH, BHYT, BHTN. KPCD khấu trừ vào lương của người lao động
13/ Ngày 31/05/2010 tính và chi trả lương cho người lao động bằng tiền mặt.
14/ Cuối tháng tính và trả lãi cho cán bộ góp vốn bằng tiền mặt số tiền 20.000.000 đ, khấu trừ lại tiền thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn 10% và nộp vào kho bạc nhà nước.
15/ Chi hưởng chế độ thai sản cho công nhân số tiền 2.500.000 đ.
16/ Cuối tháng hoàn thành nhập kho 5.000 sp.
17/ Bán 4.500 sp giá bán 50.000đ/sp chưa bao gồm thuế VAT 10% đã thu bằng chuyển khoản.
18/ Chi tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng chuyển trả tiền điện và tiền bảo hiểm
* Yêu cầu:
- Hạch toán các nghiệp vụ KTPS trên
- Phân bổ công cụ dụng cụ. Biết rằng công cụ này phân bổ 12 tháng và đưa vào chi phí hàng tháng.
- Tính lãi (lỗ)
* Cho biết:
- Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO.
 
Ðề: bài thi liên thông

Sao không thấy ai vào giúp mình hết vậy ta
 
Ðề: bài thi liên thông

help pro câu 3 lý thuyết nhé
Tài sản cố định là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh.
Trên thực tế, khái niệm TSCĐ bao gồm những tài sản đang sử dụng, chưa được sử dụng hoặc không còn được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh do chúng đang trong quá trình hoàn thành (máy móc thiết bị đã mua nhưng chưa hoặc đang lắp đặt, nhà xưởng đang xây dựng chưa hoàn thành...) hoặc do chúng chưa hết giá trị sử dụng nhưng không được sử dụng. Những tài sản thuê tài chính mà doanh nghiệp sẽ sở hữu cũng thuộc về TSCĐ.
Đặc điểm của TSCĐ : tuổi thọ có thời gian sử dụng trên 1 năm, tức là TSCĐ sẽ tham gia vào nhiều niên độ kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dần vào gíá trị sản phẩm làm ra thông qua khoản chi phí khấu hao. Điều này làm giá trị của TSCĐ giảm dần hàng năm. Tuy nhiên, không phải mọi tài sản có thời gian sử dụng trên một năm đều được gọi là TSCĐ, thực tế có những tài sản có tuổi thọ trên một năm nhưng vì giá trị nhỏ nên chúng không được coi là TSCĐ mà được xếp vào tài sản lưu động. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, một tài sản được gọi là TSCĐ khi có đặc điểm như đã nêu đồng thời phải có giá trị trên 10 triệu đồng.
Tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm:
- Tài sản cố định hữu hình:......
-Tài sản cố định vô hình:.....
-Tài sản cố định thuê tài chính: .....
- Đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư tài chính là tiền vốn của doanh nghiệp đầu tư vào kinh doanh ở bên ngoài hoạt động của doanh nghiệp mục đích hưởng lãi hoặc chia sẻ lợi ích với doanh nghiệp khác. Đầu tư tài chính có thể là: cổ phiếu; trái phiếu các loại
- Tài sản cố định dở dang:là các TSCĐ hữu hình hoặc vô hình đang trong quá trình hình thành, hiện chưa sử dụng và được xếp vào mục chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
Ngoài ra, những khoản ký quỹ, ký cược dài hạn mà doanh nghiệp thực hiện cũng được xếp vào TSCĐ.
ko biết đúng ko ta????????????:xinloinhe:
 
Ðề: bài thi liên thông

Theo Luật DN 2005 (có hiệu lực 1-7-2006) thì DNTN là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN. DNTN không được phát hành chứng khoán; mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN; chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của DN; chủ DNTN là người đại diện theo pháp luật của DN.

* Loại hình công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ mới được quy định trong luật DN 2005 (Luật DN trước đây chưa quy định loại hình này). Công ty TNHH một thành viên là cá nhân có chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc. Chủ sở hữu công ty đồng thời là chủ tịch công ty. Chủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại điều lệ công ty. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm giám đốc hoặc tổng giám đốc. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của giám đốc được quy định tại điều lệ công ty hoặc quy định tại hợp đồng lao động mà giám đốc hoặc tổng giám đốc ký với chủ tịch công ty. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty; công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

* Như vậy, chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN, công ty TNHH một thành viên là cá nhân chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Mặt khác, công ty TNHH một thành viên được quy định rõ là có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, còn doanh nghiệp tư nhân thì chưa quy định rõ về tư cách pháp nhân.
Câu 2 đấy
 
Ðề: bài thi liên thông

Cò 5 hình thức kế toán hiện hành theo quyết định 1141/QĐ/TC
Hình thức kế toán nhật ký chung, hình thức kế toán nhật ký - sổ cái, hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và hình thức kế toán nhật ký chứng từ
Mỗi doanh nghiệp bắt buộc phải lựa chọn cho mình một hình thức bắt buộc
 
Ðề: bài thi liên thông

a. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
c. Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
d. Có giá trị theo quy định hiện hành (từ 10.000.000 đồng trở lên).
 
Ðề: bài thi liên thông

Câu 3: theo mình thì các khoản vay trên 1 năm trong hạch toán sẽ cho vào vay dài hạn:ngay:
 
Ðề: bài thi liên thông

Phần nghiệp vụ câu số 3 là
N627: 5tr
N133: 0,5tr
C111: 5,5 tr
đúng không ta
 
Ðề: bài thi liên thông

theo mình thì nghiệp vụ câu 3 là:
Nợ 642 (153): 5tr
Nợ 133: 0.5tr
Có 331: 5.5tr
:ngay:
 
Sửa lần cuối:
Ðề: bài thi liên thông

I> Lý Thuyết
1> Có 2 chế độ kế toán, Hạch toán theo quyết định 15 và quyết định 48, việc lựa chọn hình thức áp dụng là có bắt buộc, quyết định 15 với doanh nghiệp có quy mô lớn số công nhân không ít hơn 200 người, còn quyết định 48 với những doanh nghiệp vừa và nhỏ số lượng công nhân ít hơn 200 người
4> Đây là món vay dài hạn vì thời hạn vay là 60 tháng
II> Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên:
1, Nợ TK 152(A) : 145.554.545 (10.000*16.000/1,1 + 10.000*10)
Nợ TK 133 : 14.545.455
Có TK 331(X) : 160.000.000 (16.000*10.000)
Có TK 111 : 100.000
2, Nợ TK 152(A) : 13.636.364 (1000*15.000/1,1)
Nợ TK 133 : 1.363.636
Có TK 111: 13.500.000 (15.000*1000*10%)
Có TK 515 : 1.500.000
3, a, Nợ TK 153 : 5.000.000
Nợ TK 133 : 500.000
Có TK 331(Y) : 5.500.000
b, Nợ TK 142 : 5.000.000
Có TK 153 : 5.000.000
c, Nợ TK 627 : 416.667 (5.000.000/12)
Có TK 142 : 416,667
4, Nợ TK 621 : 116.443.636
Có TK 152(A) : 116.443.636 (8.000*145.554.545/10.000)
5, Nợ TK 152(A) : 70.454.545 (5.000*15.500/1,1)
Nợ TK 133 : 7.045.455
Có TK 331(X) : 77.500.000
6, a,Nợ TK 331: 243.000.000 (77.500.000+160.000.000+5.500.000)
(X : 237.500.000
Y : 5.500.000)
Nợ TK 111 : 1.777.000.000 (2.020.000.000-243.000.000)
Có TK 311 : 2.020.000.000
b, Nợ TK 635 : 5.925.333 ((31-21+1)*2.020.000.000*9.6%/360)
Có TK ...: 5.925.333
7, Nợ TK 141 : 15.000.000 (10.000.000+5.000.000)
Có TK 111 : 15.000.000
8, Nợ TK 621 : 85.484.546
Có TK 152 : 85.484.546
(3.000*145.554.545/10.000 + 1.000*13.636.364/1000 + 2.000*15.500/1.1)
9, Nợ TK 642 : 5.000.000
Nợ TK 627 : 20.000.000
Có TK 331 : 25.000.000
10, Nợ TK 642 :100.000.000 (500.000.000*20%)
Nợ TK 641 : 50.000.000 (500.000.000*10%)
Nợ TK 627 : 50.000.000 (500.000.000*10%)
Nợ TK 622 : 300.000.000 (500.000.000*60%)
Có TK 334 : 500.000.000
11, Nợ TK 642 : 19.000.000 (100.000.000*19%)
Nợ TK 641 : 9.500.000 ( 50.000.000*19%)
Nợ TK 627 : 9.500.000 ( 50.000.000*19%)
Nợ TK 622 : 57.000.000 (300.000.000*19%)
Có TK 338 : 125.000.000
( TK 3382: 10.000.000
TK 3383: 100.000.000
TK 3384 : 15.000.000)
12, Nợ TK 334 :30.000.000
Có TK 338 : 30.000.000
( TK 3383 : 25.000.000
TK 3384 : 5.000.000)
13, Nợ TK 334 : 470.000.000 ( 500.000.000-30.000.000)
Có TK 141 : 15.000.000
Có TK 111 : 455.000.000
14, Nợ TK 635 : 18.000.000
Nợ TK 333(3335) : 2.000.000
Có TK 111 : 2.000.000
15, Nợ TK 338(3383) : 2.500.000
Có 111 : 2.500.000
16, a,Nợ TK 154: 638.844.849
Có TK 621: 201.928.182 (116.443.636+85.484.546 )
Có TK 622: 357.000.000
Có TK 627:79.916.667(416.667+20.000.000+50.000.000+9.500.000)
b, Nợ TK 155 : 638.844.849
Có TK 154 : 638.844.849
17,a, Nợ TK 632 : 574.960.364
có TK 155 : 574.960.364 (4.500*638.844.849/5.000)
b, Nợ TK 112 : 247.500.000
Có TK 511 : 225.000.000 (4.500*50.000)
Có TK 3331 : 22.500.000
18, Nợ TK 331 : 25.000.000
Có TK 112 : 25.000.000

III> Phân bộ công cụ dụng cụ : ở nghiệp vụ 3
IV> Tính Lãi Lỗ
đề bạn cho không nói rõ là có còn sản phẩm dở dang cuối kỳ nữa hay không nên việc tính giá thành không được chính xác cho lắm
các bước của tính lãi lỗ như sau:

- Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911:
Có TK 632:
Có TK 635:
Có TK 641:
Có TK 642:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511:
Có TK 521
Có TK 531
Có TK 532
- Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 515:
Nợ TK 511:
Nợ TK 512:
Có TK 911:
So sánh bên Nợ và bên Có của TK 911
- Nếu bên Nợ lớn hơn thì lỗ
Nợ TK 421:
Có TK 911
- Nếu bên Có lớn hơn thì lãi
Nợ TK 911:
Có TK 421
- nếu bằng thì không có lãi cũng không bị lỗ
 
Ðề: bài thi liên thông

I/ Lý thuyết:
1/ Có bao nhiêu chế độ kế toán hiện hành? Kể tên ? Việc lựa chọn hình thức áp dụng có bắt buộc không?
2/ Phân biệt Công Ty TNHH một thành viên và Doanh Nghiệp Tư Nhân ?
3/ Tiêu chí xác định tài sản cố định hiện nay?
4/ Ngân hàng cho vay xây dựng Nhà Máy, hạn mức 120 tỷ đồng, lãi suất: 6.9%/năm, thời hạn vay 60 tháng. Đây là món vay ngắn hạn hay dài hạn ?

Trả lời:
1/ Có 2 chế độ kế toán hiện hành: Chế độ kế toán Doanh nghiệp và Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc lựa chọn hình thức áp dụng có bắt buộc, vì áp dụng hình thức nào phụ thuộc vào vốn điều lệ và số lượng người lao động của Công ty.
4/ Đây là món vay dài hạn.
 
Ðề: bài thi liên thông

1/ Ngày 03/05/2010, nhập 10.000 kg nguyên liệu A chưa thanh toán cho nhà cung cấp X, Giá mua: 16.000 đ/kg (giá đã bao gồm thuế VAT 10%). Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 10 đ/kg.

Trả lời:
1/Nợ 152 145.454.545
Nợ 1331 14.545.455
Có 331 160.000.000
2/Nợ 152 100.000
Có 111 100.000
 
Ðề: bài thi liên thông

5/ Ngày 15/05/2010, nhập 5.000 kg nguyên liệu A chưa thanh toán cho nhà cung cấp X. Giá mua 15.500 đ/kg đã bao gồm thuế VAT 10%.

Trả lời:
Nợ 152: 70.454.545
Nợ 1331: 7.045.455
Có 331: 77.500.000
 
Ðề: bài thi liên thông

I>
2, Nợ TK 152(A) : 13.636.364 (1000*15.000/1,1)
Nợ TK 133 : 1.363.636
Có TK 111: 13.500.000 (15.000*1000*10%)
Có TK 515 : 1.500.000

Cái này hình như hơi nhầm chỗ màu đỏ, xin ĐK lại nhé:
2, Nợ TK 152(A) : 13.636.364 (1000*15.000/1,1)
Nợ TK 133 : 1.363.636
Có TK 515 : 1.500.000 (15.000*1000*10%)
Có TK 111: 13.500.000 (15.000*1000 - 1.500.000)
I>
6, a,Nợ TK 331: 243.000.000 (77.500.000+160.000.000+5.500.000)
(X : 237.500.000
Y : 5.500.000)
Nợ TK 111 : 1.777.000.000 (2.020.000.000-243.000.000)
Có TK 311 : 2.020.000.000
b, Nợ TK 635 : 5.925.333 ((31-21+1)*2.020.000.000*9.6%/360)
Có TK ...: 5.925.333
b, Nợ TK 635 : 5.925.333 ((31-21+1)*2.020.000.000*9.6%/360)
Có TK 335: 5.925.333
Cuối kỳ trả cả lãi lẫn vốn là
N311: 2.020.000.000
N335: 110*2.020.000.000*9.6%/360
C111,112 : tổng 2 cái trên
 
Ðề: bài thi liên thông

Theo mình biết thì công ty TNHH MTV là doanh nghiệp trong đó thành viên sáng lập có thể là một tổ chức hoặc có thể là cá nhân thành lập ra hoạt động theo mô hình công ty TNHH và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã cam kết và góp vào vốn điều lệ của công ty còn Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp mà chủ sở hữu là một cá nhân và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản có của chủ sở hữu . Ở các nước phát triển họ rất tin tưởng khi đặt quan hệ làm ăn với các doanh nghiệp tư nhân hơn đối với cty TNHH
 
Ðề: bài thi liên thông

I/ Lý thuyết:
1/ Có bao nhiêu chế độ kế toán hiện hành? Kể tên ? Việc lựa chọn hình thức áp dụng có bắt buộc không?
2/ Phân biệt Công Ty TNHH một thành viên và Doanh Nghiệp Tư Nhân ?
3/ Tiêu chí xác định tài sản cố định hiện nay?
4/ Ngân hàng cho vay xây dựng Nhà Máy, hạn mức 120 tỷ đồng, lãi suất: 6.9%/năm, thời hạn vay 60 tháng. Đây là món vay ngắn hạn hay dài hạn ?

Trả lời:
1/ Có 2 chế độ kế toán hiện hành: Chế độ kế toán Doanh nghiệp và Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc lựa chọn hình thức áp dụng có bắt buộc, vì áp dụng hình thức nào phụ thuộc vào vốn điều lệ và số lượng người lao động của Công ty.
4/ Đây là món vay dài hạn.

Theo mình thì hình thức áp dụng sổ kế toán không bắt buộc mà do các doanh nghiệp tự lựa chọn một trong những hình thức sổ kế toán cho phù hợp với mô hình và điều kiện của doanh nghiệp mình và đăng ký với cơ quan quản lý thuế trước năm tài chính đã báo cáo. Trong quá trình thực hiện nếu thấy hình thức sổ kế toán đã đăng ký chưa thực sự phù hợp thì có thể đăng ký lại cho phù hợp hơn với doanh nghiệp của mình
 
Ðề: bài thi liên thông

Mình đang rất cần mua 1 phần mền kế toán để quản lý và điều hành cho doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nước uống tinh khiết (trong đó rất quan trọng khâu quản lý vỏ bình nhựa đựng nước vì nó có tính chất là có vỏ bị khách hàng nợ, có vỏ khách hàng đã đổi và có vỏ khách hàng đã ký cược bằng tiền cần phải theo dõi để khi khách hàng trả lại vỏ cược còn biết để trả lại tiền cược vỏ) Bạn nào biết xin giới thiệu giúp mình nha. Thank. ĐT liên hệ: 0918530329
 
Ðề: bài thi liên thông

EM sắp thì liên thông rồi, không biết đề bài thế nào nữa
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top