KTTH P8 - Kế toán thành phẩm - tiêu thụ thành phẩm - xác định KQKD - phân phối lợi nhuận
I- KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1.Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm :
- Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm, qua đó cung cấp thông tin kịp thời cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình SX ở từng khâu, từng bộ phận SX.
- Phản ánh và giám đốc tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm về mặt số lượng và giá trị, tình hình chấp hành định mưc dự trữ, tình hình bảo quản thành phẩm trong kho và kiểm kê thành phẩm.
2. Đánh giá thành phẩm
a) Giá thực tế nhập kho
- Thành phẩm do các PXSX chính và PXSX phụ của DN sản xuất ra khi nhập kho được tính theo ZSX thực tế của SP hoàn thành trong kỳ (đã học ở chương Z)
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công hoàn thành khi nhập kho đuợc tính theo giá thực tế gia công bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công.
b) Giá thực tế xuất kho:
Giá thực tế của TP xuất kho có thể sử dụng 1 trong các PP sau:
(1) Giá thực tế đích danh
(2) PP nhập trước – xuất trước
(3) PP nhập sau – xuất trước
(4) PP bình quân gia quyền
Theo PP bình quân gia quyền thì giáthực tế xuất kho của TP được tính như sau:
Giá TT xuất kho TP trong kỳ = Số lượng TP xuất kho trong kỳ * Đơn giá bq của tp
(5) PP hệ số:
Đơn giá BQ của TP = (giá TT tp tồn đk + nhập trong kỳ)/(Số lượng tồn + sl nhập)
PP này sử dụng trong truờng hợp DN sử dụng giá hạch toán để phản ánh sự biến động về mặt giá trị của TP. Giá hạch toán do phòng kế toán quy định có thể là giá kế hoạch hoặc giá thực tế nhập kho của SP ở cuối kỳ trước. Giá hạch toán chỉ sử dụng trong kế toán chi tiết thành phẩm (phiếu nhập, phiếu xuất, sổ chi tiết thành phẩm). Trong kế toán tổng hợp (TK kế toán, báo cáo tài chính . .) thành phẩm phải được phản ánh theo giá thực tế. Cuối tháng khi tính được giá thành thực tế của TP nhập kho, kế toán phải xác định hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của TP để tính ra giá thực tế của TP xuất kho.
Giá thực tế TP xuất kho trong kỳ = Giá HT của TP xuất kho trong kỳ x Hệ số chênh lệch
Hệ số chênh lệch = (Giá TT TP tồn + nhập)/(Giá hạch toán TP tồn + nhập)
3-Kế toán chi tiết thành phẩm
Kế toán chi tiết thành phẩm theo 1 trong 3 phương pháp : phương pháp thẻ song song; phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển; phương pháp số dư. (tương tự như kế toán chi tiết vật liệu)
1) PP thẻ song song:
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho TP để ghi số lượng vào thẻ kkho TP. Sau 5 – 10 ngày thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ cùng với phiếu nhập, xuất kho TP chuyển giao cho phòng kế toán. Khi nhận được chứng từ, phòng kế toán tiến hành phân loại chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết nhập, xuất kho TP. Định kỳ kế toán và thủ kho sẽ đối chiếu về mặt số lượng. Cuối kỳ kế toán khoá sổ chi tiết TP để lập bảng tổng hợp chi tiết TP và đối chiếu với TK 155
4- Kế toán tổng hợp thành phẩm
4.1 Chứng từ
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
4.2. Tài khoản sử dụng :
§ TK 155 "Thành phẩm"
Bên Nợ
- Giá thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ
- Trị giá củaTP thừa phát hiện qua kiểm kê (SS< TT)
Bên Có :
- Giá thực tế của thành phẩm xuất kho trong kỳ
- Trị giá của thành phẩm thiếu phát hiện khi kiểm kê (SS>TT)
Số Dư Nợ : Giá thực tế của thành phẩm tồn kho
§ TK 157 “Hàng gửi bán”
Bên nợ:
- Giá trị hàng hóa, TP đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi
- Giá trị lao vụ, dịch vụ đã thực hiện đối với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán
Bên có:
- Kết chuyển giá trị của SP, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán
- Giá trị của SP, hàng hóa gửi đi bị khách hàng trả lại
Số dư nợ: Giá trị của SP, hàng hóa hiện còn đang gửi bán cuối kỳ.
§ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Nội dung phản ánh của TK 632 (Theo PP kiểm kê định kỳ)
Bên nợ:
- Kết chuyển trị giá TP tồn kho đầu kỳ (1)
- Kết chuyển trị giá của TP gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ (2)
- Z SX thực tế của SP hoàn thành trong kỳ (3)
Bên có:
- Kết chuyển trị giá của TP tồn kho cuối kỳ sang TK 155 (4)
- Kết chuyển trị giá của TP gửi bán chưa xác định tiêu thụ vào cuối kỳ sang TK 157 (5)
- Kết chuyển giá vốn của SP đã xác định tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để XĐ KQKD (6)
TK 632 cuối kỳ không có số dư
Nội dung phản ánh của TK 632 (theo PP kê khai thường xuyên)
Bên nợ:
Trị giá vốn của SP, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
Bên có:
- Trị giá vốn của SP, hàng hóa đã tiêu thụ bị trả về
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ trị giá vốn của SP, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để xác định KQKD.
4.3 PP hạch toán:
a- Đối với DN áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Cuối tháng sau khi tính được giá thành thực tế của thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành, căn cứ vào phiếu nhập :
Nợ TK 155 (chi tiết cho từng SP nhập kho)
Có TK 154
- Trường hợp thành phẩm gửi bán bị khách hàng trả về và được nhập lại kho :
Nợ TK 155 (theo ZTT đã xuất kho trước đây)
Có TK 157
- Trường hợp thành phẩm đã tiêu thụ bị khách hàng trả về và được nhập lại kho :
Nợ TK 155 (theo ZTT đã xuất kho trước đây)
Có TK 632
- Trường hợp TP xuất kho để tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp tại kho của DN (kế toán sử dụng 1 trong 5 PP tính giá thực tế xuất kho)
Nợ TK 632 (chi tiết cho từng TP XK)
Có TK 155
- Trường hợp TP xuất kho để tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng theo hợp đồng hoặc xuất ký gửi cho đại lý, cho đơn vị nhận bán hàng ký gửi
Nợ TK 157 (chi tiết cho từng đại lý ký gửi và chi tiết cho số SP gửi đi)
Có TK 155
- Trường hợp SP xuất kho để trao đổi, biếu tặng, dùng đê thanh toán lương, thưởng cho CNV, bán trả góp (các trường hợp này đều được xác định là tiêu thụ)
Nợ TK 632
Có TK 155 (ZTT xuất kho)
- Trường hợp xuất kho SP giao cho khách hàng để thay thế cho SP hỏng không sửa chữa được
Nợ TK 641
Có TK 155 – Z TT xuất kho
- Trường hợp thành phẩm phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê kho:
+ Nếu do sai sót trong cân, đong, đo, đếm kế toán sẽ điều chỉnh sổ kế toán theo các PPsử sổ phù hợp.
+ Trường hợp thiếu chưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi.
Nợ TK 1381 (SS>TT)
Có TK 155
+ Trường hợp thừa chưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi:
Nợ TK 155
Có TK 3381 (SS<TT)
+ Căn cứ kết quả xử lý SP thừa, thiếu để kết chuyển
· Khi xử lý SP thiếu (xử lý TK 1381)
Nợ TK 111, 334, 1388 (bồi thuờng)
Nợ TK 632 (số còn lại tính vào giá vốn = Số thiếu hụt – Bồi thường)
Có TK 1381 (Ghi giảm giá trị vật liệu thiếu)
· Khi có quyết định xử lý SP thừa kế toán ghi nợ TK 3381 và ghi có các TK có liên quan.
b- Trường hợp DN áp dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Đầu kỳ chuyển giá trị thành phẩm tồn kho tồn kho đầu kỳ
Nợ TK 632
Có TK 155
- Đầu kỳ kết chuyển giá trị thành phẩm gửi bán chưa xác định tiêu thụ ở đầu kỳ
Nợ TK 632
Có TK 157
- Cuối kỳ tính tổng giá thành thực tế sản phẩm đã hoàn thành nhập kho, bán trực tiếp cho khách hàng hay gửi đi bán cho khách hàng
Nợ TK 632
Có TK 631
- Cuối kỳ kiểm kê thực tế về mặt hiện vật thành phẩm tồn kho để xác định giá trị tồn kho cuối kỳ , kế toán kết chuyển.
Nợ TK 155
Có TK 632
- Cuối kỳ xác định giá trị của TP gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ, kế toán kết chuyển
Nợ TK 157
Có TK 632
- Cuối kỳ xác định giá trị TP xuất bán trong kỳ theo công thức đã nêu trên và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả KD.
Nợ TK 911
Có TK 632
II- KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ TP. Tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu của số hàng bị trả lại, để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần.
- Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ
Chứng từ và thủ tục kế toán
Khi tiêu thụ thành phẩm, DN phải sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính bao gồm :
- Hóa đơn giá trị gia tăng : Sử dụng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Khi lập hóa đơn GTGT Doanh nghiệp phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định : Giá bán (chưa có thuế GTGT), các khoản phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán.
- Hóa đơn bán hàng : Sử dụng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Khi lập hóa đơn bán hàng Doanh nghiệp phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định : Giá bán (đã có thuế GTGT), các khoản phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), tổng giá thanh toán.
- Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù : Đối với chứng từ tự in phải đăng ký với Bộ Tài chính và chỉ được sử dụng sau khi đã được chấp thuận bằng văn bản. Đối với chứng từ đặc thù thì giá ghi trên chứng từ là giá đã có thuế GTGT.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ : Được sử dụng trong trường hợp DN trực tiếp bán lẻ hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi : Trường hợp DN có hàng đại lý, ký gửi.
- Các chứng từ trả tiền, trả hàng.
3. Tài khoản sử dụng
§ TK 131 "Phải thu của khách hàng"
Bên Nợ : - Số tiền phải thu của khách hàng về số vật tư, SP, hàng hóa đã giao, lao vụ đã cung cấp.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Bên Có : - Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số Tiền giảm giá cho khách sau khi đã giao hàng
- Doanh thu sản phẩm, hàng hóa đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT)
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua
Số Dư Nợ : Số tiền còn phải thu của khách hàng
TK này có thể có Số Dư Có : phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng.
TK này còn mở chi tiết cho từng người mua. Khi lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của TK này để ghi cả 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “nguồn vốn”
§ TK 157 “Hàng gửi đi bán”
Bên Nợ : - Giá trị thành phẩm, hàng hóa đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý ký gửi.
- Giá trị lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Bên Có : - Giá trị hàng hóa, thành phẩm, lao vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán.
- Giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
Số Dư Nợ : Giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán
§ TK 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nôp”
Tài khoản 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Tài khoản này áp dụng chung cho các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Bên Nợ : - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, hàng được hưởng chiết khấu thương mại.
- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách Nhà nước.
Bên Có : - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ; hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính, thu nhập khác
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu.
Số Dư Nợ : Số thuế GTGT đã nộp thừa vào ngân sách Nhà nước.
Số Dư Có : Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3 :
+ Tài khoản 33311 : “Thuế GTGT đầu ra”
+ Tài khoản 33312 : “Thuế GTGT hàng nhập khẩu”
§ TK 511 "Doanh thu bán hàng"
Bên Nợ : - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp
- Trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng kết chuyển vào cuối kỳ.
- Cuối kỳ kết chuyển DT thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có : Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK này có 5 TK cấp 2 (xem hệ thống TK kế toán thống nhất)
·TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”. TK này chỉ dùng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty, hay một tổng công ty. Nội dung phản ánh tương tự như TK 511.
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Khi xuất kho sản phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng hoặc giao hàng ngay tại xưởng không qua kho (SP đã xác định làtiêu thụ) .
- Xác định giá vốn của số sản phẩm đã tiêu thụ :
Nợ TK 632
Có TK 155 (ZTT của SP xuất kho)
Có TK 154 (ZTT của SP hoàn thành, nếu giao hàng tại xưởng không qua kho)
- Căn cứ vào HĐGTGT phản ánh doanh thu bán hành, và thuế GTGT phải nộp .
.Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế :
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (DT bán hàng là giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp đầu ra)
Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
+ Phản ánh doanh thu (căn cứ vào hóa đơn bán hàng)
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (DT bán hàng là giá đã có thuế GTGT)
+ Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 511
Có TK 3331
(2) Khi xuất sản phẩm gửi đi nhưng chưa xác định là tiêu thụ (nhờ bán đại lý, ký gửi, hoặc hàng chuyển đi theo hợp đồng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán)
Nợ TK 157 (chi tiết cho từng đối tượng gứi đi)
Có TK 155, 154 (ZTT của SP)
(3) Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán toàn bộ hoặc một phần số hàng đã chuyển giao (ở trường hợp 2)
- Kết chuyển giá vốn (giá thành thực tế ) của số sản phẩm gửi bán đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
- Căn cứ vào HĐGTGT Phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT:
.Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế :
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (DT bán hàng là giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp đầu ra)
Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
+ Phản ánh doanh thu (căn cứ vào hóa đơn bán hàng)
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (DT bán hàng là giá đã có thuế GTGT)
+ Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 511
Có TK 3331
(4). Trường hợp tiêu thụ qua các đại lý, ký gửi
a- Hạch toán bên có hàng gửi bán (Chủ hàng)
- Khi đem SP để gửi cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý hoặc ký gửi.
Nợ TK 157
Có TK 154, 155
- Khi SP giao cho các đại lý đã bán được. Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của SP đã tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về.
- Phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa có thuế
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Đối với DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (DT bán hàng là giá đã có thuế GTGT)
- Đồng thời kết chuyển giá vốn số hàng gửi bán đại lý đã tiêu thụ :
Nợ TK 632
Có TK 157
- Phản ánh số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý :
Nợ TK 641 (Hoa hồng dành cho đại lý giá chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT/hoa hồng)
Có TK 111, 112, 131 (Số tiền hoa hồng trả cho đại lý theo tổng giá thanh toán)
b- Hạch toán Đơn vị nhận bán hàng đại lý
Ở bên nhận bán hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý vào TK ngoài bảng cân đối kế toán, kế toán ghi đơn Nợ TK 003 “hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi”(theo giá vốn hàng nhận bán hộ).
- Khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho chủ hàng, kế toán ghi đơn Có TK 003 (theo giá vốn của hàng bán được hoặc trả lại cho chủ hàng)
- Khi hàng hóa nhận đại lý đã bán được :
Khi xuất bán hàng đại lý, phải lập hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên chủ hàng.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331 (Phải trả cho chủ hàng theo tổng giá thanh toán)
- Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 - Hoa hồng trừ vào khoản nợ phải trả cho chủ hàng theo giá đã có thuế
Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng theo giá chưa thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Khi trả tiền bán hàng cho chủ hàng
Nợ TK 331
Có TK 111, 112 (Số tiền thanh toán = Số phải trả cho chủ hàng theo tổng giá thanh toán – Hoa hồng)
Ví dụ:
1) Ngày 5/4/2004 Xuất kho 1.000 SP giao cho đại lý Y bán đúng giá hưởng hoa hồng, giá thành thực tế xuất kho 10.000 đ/SP, giá bán chưa thuế theo quy định là 15.000 đ/SP, thuế GTGT 10%. Hoa hồng đại lý được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế của hàng đã bán ra.
2) Ngày 20/4/2004 đại lý đã bán được 800 SP, đồng thời gửi bảng kê hàng hóa bán ra về cho DN. Đại lý đã thu được tiền bán hàng bằng tiền mặt.
3) Ngày 29/4/2004 đại lý chuyển giao số tiền bán được 800 SP cho DN bằng chuyển khoản sau khi trừ đi tền hoa hồng được hưởng.
Yêu cầu : Hãy ĐK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cho cả bên giao và bên nhận
Giải:
Bên giao
1) Ngày 5/4
Nợ TK 157 (Đ.lýY): 10.000.000 (1.000 sp x 10.000 đ)
Có TK 155: 10.000.000
2) Ngày 20/4
a) Nợ TK 131 (Đ/lý Y): 13.200.000
Có TK 511: 12.000.000 (800 sp x 15.000 đ)
Có TK 3331: 1.200.000
b) Nợ TK 632: 8.000.000 (800 sp x 10.000 đ)
Có TK 157 (Đ/lý Y): 8.000.000
3) Ngày 29/4
Nợ TK 112: 12.540.000 (13.200.000 – 660.000)
Nợ TK 641: 600.000 (12.000.000 x 5%)
Nợ TK 133: 60.000 (600.000 x 10%)
Có TK 131 (Đ/lý Y): 13.200.000
Bên nhận:
1) Ngày 5/4
Khi nhận 1000 sp về để bán:
Nợ TK 003: 10.000.000 (1.000 sp x 10.000 đ)
2) Ngày 20/4
Khi bán được 800 sp thu được bằng TM
Nợ TK 111: 13.200.000 (800 sp x 15.000 đ x 1,1)
Có TK 331: 13.200.000
ĐT ghi Có TK 003: 8.000.000 (800 sp x 10.000 đ)
3) Ngày 29/4
Khi trả tiền cho chủ hàng bằng chuyển khoản
Nợ TK 331: 13.200.000
Có TK 511: 600.000 (800 sp x 15.000 đ x 5%)
Có TK 3331: 60.000
Có TK 112: 12.540.000 (13.200.000 – 660.000)
Ghi chú : Khi bán hàng đại lý, ký gửi nếu có phát sinh các khoản chi phí mà bên nhận bán hàng phải chịu thì được hạch toán vào TK 641.
(5) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng mà khách hàng phải trả trước cho DN một khoản tiền khi nhận hàng, khoản còn lại được trả chậm trong một thời gian nhất định và phải chịu khoản lãi do trả chậm.
- Phản ánh giá vốn của SP do bán trả chậm, trả góp.
Nợ TK 632
Có 155, 154
- Phản ánh Doanh thu hàng do bán trả chậm, bán trả góp :
Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
- Khoản tiền mà khách hàng thanh toán cho DN bao gồm : doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay tại thời điểm bán (chưa có thuế GTGT), thuế giá trị gia tăng phải nộp và khoản lãi do trả chậm :
Nợ TK 111, 112 : Số tiền khách hàng thanh toán lần đầu khi nhận hàng
Nợ TK 131 : Số tiền trả chậm, trả góp
Có TK 511 : DT theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3331 : Thuế giá trị gia tăng tính trên doanh thu chưa có thuế
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện (lãi bán hàng trả chậm)
- Định kỳ khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo :
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Đồng thời Ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ vào doanh thu tài chính.:
Nợ TK 3387 – Tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu
Có TK 515 – Tiền lãi trả chậm
Nếu DN chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp hoặc không thuộc diện nộp thuế GTGT :
- Khoản tiền mà khách hàng thanh toán cho DN bao gồm : doanh thu bán hàng tại thời điểm bán (đã có thuế GTGT), khoản lãi do trả chậm :
Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền khách hàng thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu (giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT)
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện (lãi bán hàng trả chậm)
- Khi thu tiền bán hàng lần tiếp sau :
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ :
Nợ TK 3387
Có TK 515
(6) Trường hợp bán hàng theo phương thức trao đổi hàng không tương tự.
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm xuất trao đổi :
Nợ TK 632 – Giá thành thực tế xuất kho
Có TK 155
- Căn cứ vào HĐGTGT Phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư hàng hóa khác :
Nợ TK 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – DT theo giá bán chưa thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ trao đổi về và có hóa đơn GTGT :
Nợ TK 152, 153, 156 - Nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Có TK 131 – Tổng giá thanh toán
- Khi nhận vật tư hàng hóa trao đổi về và không có hóa đơn GTGT :
Nợ TK 152, 153, 156, 211 (giá thanh toán)
Có TK 131
- Quá trình trao đổi hoàn thành, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng :
§ Nếu trị giá hàng đem trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được bên trao đổi thanh toán :
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
§ Nếu trị giá hàng đem trao đổi nhỏ hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được DN thanh toán cho bên trao đổi :
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
(7) Trường hợp SP dùng để trả luơng cho người lao động :
- Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm xuất kho :
Nợ TK 632
Có TK 155
- Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ để trả lương cho công nhân viên :
Nợ TK 334 – Tổng giá thanh toán
Có TK 512 – DT nội bộ theo giá chưa thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(8) Trường hợp sản phẩm dùng để biếu tặng, sử dụng nội bộ (sử dụng lại cho SXKD):
- Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm xuất :
Nợ TK 632
Có TK 155
- Phản ánh doanh thu bán hàng theo ZTT của SP:
Nợ TK 627, 641, 642 – Theo ZTT của SP
Có TK 512
(9) Trường hợp SP được dùng khuyến mãi, quảng cáo phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ
- Phản ánh giá vốn (ZTT) của SP xuất kho
Nợ TK 632
Có TK 155
- Phản ánh DT theo ZTT của SP
Nợ TK 641 – Theo ZTT của SP
Có TK 512
(10) Trường hợp sử dụng sản phẩm để biếu tặng cho các đơn vị, cá nhân bên ngoài mà được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi :
- Phản ánh ZTT xuất kho
Nợ TK 632
Có TK 155
- Phản ánh DT theo giá bán nội bộ
Nợ TK 431 – Tổng giá thanh toán
Có TK 512 – DT theo giá bán nội bộ chưa thuế
Có TK 3331
(11) Trường hợp khách hàng ứng trước tiền mua hàng:
- Khi nhận khoản tiền ứng trước của khách hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Khi xuất kho SP gửi cho khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng (SP coi như xác định là tiêu thụ)
+ Phản ánh giá vốn của SP xuất kho
Nợ TK 632
Có TK 155,154
+ Phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Doanh thu theo giá bán chưa thuế)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
1.Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm :
- Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm, qua đó cung cấp thông tin kịp thời cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình SX ở từng khâu, từng bộ phận SX.
- Phản ánh và giám đốc tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm về mặt số lượng và giá trị, tình hình chấp hành định mưc dự trữ, tình hình bảo quản thành phẩm trong kho và kiểm kê thành phẩm.
2. Đánh giá thành phẩm
a) Giá thực tế nhập kho
- Thành phẩm do các PXSX chính và PXSX phụ của DN sản xuất ra khi nhập kho được tính theo ZSX thực tế của SP hoàn thành trong kỳ (đã học ở chương Z)
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công hoàn thành khi nhập kho đuợc tính theo giá thực tế gia công bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công.
b) Giá thực tế xuất kho:
Giá thực tế của TP xuất kho có thể sử dụng 1 trong các PP sau:
(1) Giá thực tế đích danh
(2) PP nhập trước – xuất trước
(3) PP nhập sau – xuất trước
(4) PP bình quân gia quyền
Theo PP bình quân gia quyền thì giáthực tế xuất kho của TP được tính như sau:
Giá TT xuất kho TP trong kỳ = Số lượng TP xuất kho trong kỳ * Đơn giá bq của tp
(5) PP hệ số:
Đơn giá BQ của TP = (giá TT tp tồn đk + nhập trong kỳ)/(Số lượng tồn + sl nhập)
PP này sử dụng trong truờng hợp DN sử dụng giá hạch toán để phản ánh sự biến động về mặt giá trị của TP. Giá hạch toán do phòng kế toán quy định có thể là giá kế hoạch hoặc giá thực tế nhập kho của SP ở cuối kỳ trước. Giá hạch toán chỉ sử dụng trong kế toán chi tiết thành phẩm (phiếu nhập, phiếu xuất, sổ chi tiết thành phẩm). Trong kế toán tổng hợp (TK kế toán, báo cáo tài chính . .) thành phẩm phải được phản ánh theo giá thực tế. Cuối tháng khi tính được giá thành thực tế của TP nhập kho, kế toán phải xác định hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của TP để tính ra giá thực tế của TP xuất kho.
Giá thực tế TP xuất kho trong kỳ = Giá HT của TP xuất kho trong kỳ x Hệ số chênh lệch
Hệ số chênh lệch = (Giá TT TP tồn + nhập)/(Giá hạch toán TP tồn + nhập)
3-Kế toán chi tiết thành phẩm
Kế toán chi tiết thành phẩm theo 1 trong 3 phương pháp : phương pháp thẻ song song; phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển; phương pháp số dư. (tương tự như kế toán chi tiết vật liệu)
1) PP thẻ song song:
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho TP để ghi số lượng vào thẻ kkho TP. Sau 5 – 10 ngày thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ cùng với phiếu nhập, xuất kho TP chuyển giao cho phòng kế toán. Khi nhận được chứng từ, phòng kế toán tiến hành phân loại chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết nhập, xuất kho TP. Định kỳ kế toán và thủ kho sẽ đối chiếu về mặt số lượng. Cuối kỳ kế toán khoá sổ chi tiết TP để lập bảng tổng hợp chi tiết TP và đối chiếu với TK 155
4- Kế toán tổng hợp thành phẩm
4.1 Chứng từ
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
4.2. Tài khoản sử dụng :
§ TK 155 "Thành phẩm"
Bên Nợ
- Giá thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ
- Trị giá củaTP thừa phát hiện qua kiểm kê (SS< TT)
Bên Có :
- Giá thực tế của thành phẩm xuất kho trong kỳ
- Trị giá của thành phẩm thiếu phát hiện khi kiểm kê (SS>TT)
Số Dư Nợ : Giá thực tế của thành phẩm tồn kho
§ TK 157 “Hàng gửi bán”
Bên nợ:
- Giá trị hàng hóa, TP đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi
- Giá trị lao vụ, dịch vụ đã thực hiện đối với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán
Bên có:
- Kết chuyển giá trị của SP, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán
- Giá trị của SP, hàng hóa gửi đi bị khách hàng trả lại
Số dư nợ: Giá trị của SP, hàng hóa hiện còn đang gửi bán cuối kỳ.
§ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Nội dung phản ánh của TK 632 (Theo PP kiểm kê định kỳ)
Bên nợ:
- Kết chuyển trị giá TP tồn kho đầu kỳ (1)
- Kết chuyển trị giá của TP gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ (2)
- Z SX thực tế của SP hoàn thành trong kỳ (3)
Bên có:
- Kết chuyển trị giá của TP tồn kho cuối kỳ sang TK 155 (4)
- Kết chuyển trị giá của TP gửi bán chưa xác định tiêu thụ vào cuối kỳ sang TK 157 (5)
- Kết chuyển giá vốn của SP đã xác định tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để XĐ KQKD (6)
TK 632 cuối kỳ không có số dư
Nội dung phản ánh của TK 632 (theo PP kê khai thường xuyên)
Bên nợ:
Trị giá vốn của SP, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
Bên có:
- Trị giá vốn của SP, hàng hóa đã tiêu thụ bị trả về
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ trị giá vốn của SP, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để xác định KQKD.
4.3 PP hạch toán:
a- Đối với DN áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Cuối tháng sau khi tính được giá thành thực tế của thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành, căn cứ vào phiếu nhập :
Nợ TK 155 (chi tiết cho từng SP nhập kho)
Có TK 154
- Trường hợp thành phẩm gửi bán bị khách hàng trả về và được nhập lại kho :
Nợ TK 155 (theo ZTT đã xuất kho trước đây)
Có TK 157
- Trường hợp thành phẩm đã tiêu thụ bị khách hàng trả về và được nhập lại kho :
Nợ TK 155 (theo ZTT đã xuất kho trước đây)
Có TK 632
- Trường hợp TP xuất kho để tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp tại kho của DN (kế toán sử dụng 1 trong 5 PP tính giá thực tế xuất kho)
Nợ TK 632 (chi tiết cho từng TP XK)
Có TK 155
- Trường hợp TP xuất kho để tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng theo hợp đồng hoặc xuất ký gửi cho đại lý, cho đơn vị nhận bán hàng ký gửi
Nợ TK 157 (chi tiết cho từng đại lý ký gửi và chi tiết cho số SP gửi đi)
Có TK 155
- Trường hợp SP xuất kho để trao đổi, biếu tặng, dùng đê thanh toán lương, thưởng cho CNV, bán trả góp (các trường hợp này đều được xác định là tiêu thụ)
Nợ TK 632
Có TK 155 (ZTT xuất kho)
- Trường hợp xuất kho SP giao cho khách hàng để thay thế cho SP hỏng không sửa chữa được
Nợ TK 641
Có TK 155 – Z TT xuất kho
- Trường hợp thành phẩm phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê kho:
+ Nếu do sai sót trong cân, đong, đo, đếm kế toán sẽ điều chỉnh sổ kế toán theo các PPsử sổ phù hợp.
+ Trường hợp thiếu chưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi.
Nợ TK 1381 (SS>TT)
Có TK 155
+ Trường hợp thừa chưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi:
Nợ TK 155
Có TK 3381 (SS<TT)
+ Căn cứ kết quả xử lý SP thừa, thiếu để kết chuyển
· Khi xử lý SP thiếu (xử lý TK 1381)
Nợ TK 111, 334, 1388 (bồi thuờng)
Nợ TK 632 (số còn lại tính vào giá vốn = Số thiếu hụt – Bồi thường)
Có TK 1381 (Ghi giảm giá trị vật liệu thiếu)
· Khi có quyết định xử lý SP thừa kế toán ghi nợ TK 3381 và ghi có các TK có liên quan.
b- Trường hợp DN áp dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Đầu kỳ chuyển giá trị thành phẩm tồn kho tồn kho đầu kỳ
Nợ TK 632
Có TK 155
- Đầu kỳ kết chuyển giá trị thành phẩm gửi bán chưa xác định tiêu thụ ở đầu kỳ
Nợ TK 632
Có TK 157
- Cuối kỳ tính tổng giá thành thực tế sản phẩm đã hoàn thành nhập kho, bán trực tiếp cho khách hàng hay gửi đi bán cho khách hàng
Nợ TK 632
Có TK 631
- Cuối kỳ kiểm kê thực tế về mặt hiện vật thành phẩm tồn kho để xác định giá trị tồn kho cuối kỳ , kế toán kết chuyển.
Nợ TK 155
Có TK 632
- Cuối kỳ xác định giá trị của TP gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ, kế toán kết chuyển
Nợ TK 157
Có TK 632
- Cuối kỳ xác định giá trị TP xuất bán trong kỳ theo công thức đã nêu trên và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả KD.
Nợ TK 911
Có TK 632
II- KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ TP. Tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu của số hàng bị trả lại, để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần.
- Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ
Chứng từ và thủ tục kế toán
Khi tiêu thụ thành phẩm, DN phải sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính bao gồm :
- Hóa đơn giá trị gia tăng : Sử dụng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Khi lập hóa đơn GTGT Doanh nghiệp phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định : Giá bán (chưa có thuế GTGT), các khoản phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán.
- Hóa đơn bán hàng : Sử dụng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Khi lập hóa đơn bán hàng Doanh nghiệp phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định : Giá bán (đã có thuế GTGT), các khoản phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), tổng giá thanh toán.
- Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù : Đối với chứng từ tự in phải đăng ký với Bộ Tài chính và chỉ được sử dụng sau khi đã được chấp thuận bằng văn bản. Đối với chứng từ đặc thù thì giá ghi trên chứng từ là giá đã có thuế GTGT.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ : Được sử dụng trong trường hợp DN trực tiếp bán lẻ hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi : Trường hợp DN có hàng đại lý, ký gửi.
- Các chứng từ trả tiền, trả hàng.
3. Tài khoản sử dụng
§ TK 131 "Phải thu của khách hàng"
Bên Nợ : - Số tiền phải thu của khách hàng về số vật tư, SP, hàng hóa đã giao, lao vụ đã cung cấp.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Bên Có : - Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số Tiền giảm giá cho khách sau khi đã giao hàng
- Doanh thu sản phẩm, hàng hóa đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT)
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua
Số Dư Nợ : Số tiền còn phải thu của khách hàng
TK này có thể có Số Dư Có : phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng.
TK này còn mở chi tiết cho từng người mua. Khi lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của TK này để ghi cả 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “nguồn vốn”
§ TK 157 “Hàng gửi đi bán”
Bên Nợ : - Giá trị thành phẩm, hàng hóa đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý ký gửi.
- Giá trị lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Bên Có : - Giá trị hàng hóa, thành phẩm, lao vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán.
- Giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
Số Dư Nợ : Giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán
§ TK 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nôp”
Tài khoản 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Tài khoản này áp dụng chung cho các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Bên Nợ : - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, hàng được hưởng chiết khấu thương mại.
- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách Nhà nước.
Bên Có : - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ; hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính, thu nhập khác
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu.
Số Dư Nợ : Số thuế GTGT đã nộp thừa vào ngân sách Nhà nước.
Số Dư Có : Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3 :
+ Tài khoản 33311 : “Thuế GTGT đầu ra”
+ Tài khoản 33312 : “Thuế GTGT hàng nhập khẩu”
§ TK 511 "Doanh thu bán hàng"
Bên Nợ : - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp
- Trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng kết chuyển vào cuối kỳ.
- Cuối kỳ kết chuyển DT thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có : Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK này có 5 TK cấp 2 (xem hệ thống TK kế toán thống nhất)
·TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”. TK này chỉ dùng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty, hay một tổng công ty. Nội dung phản ánh tương tự như TK 511.
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Khi xuất kho sản phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng hoặc giao hàng ngay tại xưởng không qua kho (SP đã xác định làtiêu thụ) .
- Xác định giá vốn của số sản phẩm đã tiêu thụ :
Nợ TK 632
Có TK 155 (ZTT của SP xuất kho)
Có TK 154 (ZTT của SP hoàn thành, nếu giao hàng tại xưởng không qua kho)
- Căn cứ vào HĐGTGT phản ánh doanh thu bán hành, và thuế GTGT phải nộp .
.Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế :
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (DT bán hàng là giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp đầu ra)
Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
+ Phản ánh doanh thu (căn cứ vào hóa đơn bán hàng)
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (DT bán hàng là giá đã có thuế GTGT)
+ Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 511
Có TK 3331
(2) Khi xuất sản phẩm gửi đi nhưng chưa xác định là tiêu thụ (nhờ bán đại lý, ký gửi, hoặc hàng chuyển đi theo hợp đồng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán)
Nợ TK 157 (chi tiết cho từng đối tượng gứi đi)
Có TK 155, 154 (ZTT của SP)
(3) Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán toàn bộ hoặc một phần số hàng đã chuyển giao (ở trường hợp 2)
- Kết chuyển giá vốn (giá thành thực tế ) của số sản phẩm gửi bán đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
- Căn cứ vào HĐGTGT Phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT:
.Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế :
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (DT bán hàng là giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp đầu ra)
Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
+ Phản ánh doanh thu (căn cứ vào hóa đơn bán hàng)
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (DT bán hàng là giá đã có thuế GTGT)
+ Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 511
Có TK 3331
(4). Trường hợp tiêu thụ qua các đại lý, ký gửi
a- Hạch toán bên có hàng gửi bán (Chủ hàng)
- Khi đem SP để gửi cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý hoặc ký gửi.
Nợ TK 157
Có TK 154, 155
- Khi SP giao cho các đại lý đã bán được. Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của SP đã tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về.
- Phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa có thuế
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Đối với DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (DT bán hàng là giá đã có thuế GTGT)
- Đồng thời kết chuyển giá vốn số hàng gửi bán đại lý đã tiêu thụ :
Nợ TK 632
Có TK 157
- Phản ánh số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý :
Nợ TK 641 (Hoa hồng dành cho đại lý giá chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT/hoa hồng)
Có TK 111, 112, 131 (Số tiền hoa hồng trả cho đại lý theo tổng giá thanh toán)
b- Hạch toán Đơn vị nhận bán hàng đại lý
Ở bên nhận bán hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý vào TK ngoài bảng cân đối kế toán, kế toán ghi đơn Nợ TK 003 “hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi”(theo giá vốn hàng nhận bán hộ).
- Khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho chủ hàng, kế toán ghi đơn Có TK 003 (theo giá vốn của hàng bán được hoặc trả lại cho chủ hàng)
- Khi hàng hóa nhận đại lý đã bán được :
Khi xuất bán hàng đại lý, phải lập hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên chủ hàng.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331 (Phải trả cho chủ hàng theo tổng giá thanh toán)
- Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 - Hoa hồng trừ vào khoản nợ phải trả cho chủ hàng theo giá đã có thuế
Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng theo giá chưa thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Khi trả tiền bán hàng cho chủ hàng
Nợ TK 331
Có TK 111, 112 (Số tiền thanh toán = Số phải trả cho chủ hàng theo tổng giá thanh toán – Hoa hồng)
Ví dụ:
1) Ngày 5/4/2004 Xuất kho 1.000 SP giao cho đại lý Y bán đúng giá hưởng hoa hồng, giá thành thực tế xuất kho 10.000 đ/SP, giá bán chưa thuế theo quy định là 15.000 đ/SP, thuế GTGT 10%. Hoa hồng đại lý được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế của hàng đã bán ra.
2) Ngày 20/4/2004 đại lý đã bán được 800 SP, đồng thời gửi bảng kê hàng hóa bán ra về cho DN. Đại lý đã thu được tiền bán hàng bằng tiền mặt.
3) Ngày 29/4/2004 đại lý chuyển giao số tiền bán được 800 SP cho DN bằng chuyển khoản sau khi trừ đi tền hoa hồng được hưởng.
Yêu cầu : Hãy ĐK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cho cả bên giao và bên nhận
Giải:
Bên giao
1) Ngày 5/4
Nợ TK 157 (Đ.lýY): 10.000.000 (1.000 sp x 10.000 đ)
Có TK 155: 10.000.000
2) Ngày 20/4
a) Nợ TK 131 (Đ/lý Y): 13.200.000
Có TK 511: 12.000.000 (800 sp x 15.000 đ)
Có TK 3331: 1.200.000
b) Nợ TK 632: 8.000.000 (800 sp x 10.000 đ)
Có TK 157 (Đ/lý Y): 8.000.000
3) Ngày 29/4
Nợ TK 112: 12.540.000 (13.200.000 – 660.000)
Nợ TK 641: 600.000 (12.000.000 x 5%)
Nợ TK 133: 60.000 (600.000 x 10%)
Có TK 131 (Đ/lý Y): 13.200.000
Bên nhận:
1) Ngày 5/4
Khi nhận 1000 sp về để bán:
Nợ TK 003: 10.000.000 (1.000 sp x 10.000 đ)
2) Ngày 20/4
Khi bán được 800 sp thu được bằng TM
Nợ TK 111: 13.200.000 (800 sp x 15.000 đ x 1,1)
Có TK 331: 13.200.000
ĐT ghi Có TK 003: 8.000.000 (800 sp x 10.000 đ)
3) Ngày 29/4
Khi trả tiền cho chủ hàng bằng chuyển khoản
Nợ TK 331: 13.200.000
Có TK 511: 600.000 (800 sp x 15.000 đ x 5%)
Có TK 3331: 60.000
Có TK 112: 12.540.000 (13.200.000 – 660.000)
Ghi chú : Khi bán hàng đại lý, ký gửi nếu có phát sinh các khoản chi phí mà bên nhận bán hàng phải chịu thì được hạch toán vào TK 641.
(5) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng mà khách hàng phải trả trước cho DN một khoản tiền khi nhận hàng, khoản còn lại được trả chậm trong một thời gian nhất định và phải chịu khoản lãi do trả chậm.
- Phản ánh giá vốn của SP do bán trả chậm, trả góp.
Nợ TK 632
Có 155, 154
- Phản ánh Doanh thu hàng do bán trả chậm, bán trả góp :
Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
- Khoản tiền mà khách hàng thanh toán cho DN bao gồm : doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay tại thời điểm bán (chưa có thuế GTGT), thuế giá trị gia tăng phải nộp và khoản lãi do trả chậm :
Nợ TK 111, 112 : Số tiền khách hàng thanh toán lần đầu khi nhận hàng
Nợ TK 131 : Số tiền trả chậm, trả góp
Có TK 511 : DT theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3331 : Thuế giá trị gia tăng tính trên doanh thu chưa có thuế
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện (lãi bán hàng trả chậm)
- Định kỳ khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo :
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Đồng thời Ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ vào doanh thu tài chính.:
Nợ TK 3387 – Tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu
Có TK 515 – Tiền lãi trả chậm
Nếu DN chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp hoặc không thuộc diện nộp thuế GTGT :
- Khoản tiền mà khách hàng thanh toán cho DN bao gồm : doanh thu bán hàng tại thời điểm bán (đã có thuế GTGT), khoản lãi do trả chậm :
Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền khách hàng thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu (giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT)
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện (lãi bán hàng trả chậm)
- Khi thu tiền bán hàng lần tiếp sau :
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ :
Nợ TK 3387
Có TK 515
(6) Trường hợp bán hàng theo phương thức trao đổi hàng không tương tự.
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm xuất trao đổi :
Nợ TK 632 – Giá thành thực tế xuất kho
Có TK 155
- Căn cứ vào HĐGTGT Phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư hàng hóa khác :
Nợ TK 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – DT theo giá bán chưa thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ trao đổi về và có hóa đơn GTGT :
Nợ TK 152, 153, 156 - Nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Có TK 131 – Tổng giá thanh toán
- Khi nhận vật tư hàng hóa trao đổi về và không có hóa đơn GTGT :
Nợ TK 152, 153, 156, 211 (giá thanh toán)
Có TK 131
- Quá trình trao đổi hoàn thành, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng :
§ Nếu trị giá hàng đem trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được bên trao đổi thanh toán :
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
§ Nếu trị giá hàng đem trao đổi nhỏ hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được DN thanh toán cho bên trao đổi :
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
(7) Trường hợp SP dùng để trả luơng cho người lao động :
- Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm xuất kho :
Nợ TK 632
Có TK 155
- Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ để trả lương cho công nhân viên :
Nợ TK 334 – Tổng giá thanh toán
Có TK 512 – DT nội bộ theo giá chưa thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(8) Trường hợp sản phẩm dùng để biếu tặng, sử dụng nội bộ (sử dụng lại cho SXKD):
- Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm xuất :
Nợ TK 632
Có TK 155
- Phản ánh doanh thu bán hàng theo ZTT của SP:
Nợ TK 627, 641, 642 – Theo ZTT của SP
Có TK 512
(9) Trường hợp SP được dùng khuyến mãi, quảng cáo phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ
- Phản ánh giá vốn (ZTT) của SP xuất kho
Nợ TK 632
Có TK 155
- Phản ánh DT theo ZTT của SP
Nợ TK 641 – Theo ZTT của SP
Có TK 512
(10) Trường hợp sử dụng sản phẩm để biếu tặng cho các đơn vị, cá nhân bên ngoài mà được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi :
- Phản ánh ZTT xuất kho
Nợ TK 632
Có TK 155
- Phản ánh DT theo giá bán nội bộ
Nợ TK 431 – Tổng giá thanh toán
Có TK 512 – DT theo giá bán nội bộ chưa thuế
Có TK 3331
(11) Trường hợp khách hàng ứng trước tiền mua hàng:
- Khi nhận khoản tiền ứng trước của khách hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Khi xuất kho SP gửi cho khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng (SP coi như xác định là tiêu thụ)
+ Phản ánh giá vốn của SP xuất kho
Nợ TK 632
Có TK 155,154
+ Phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Doanh thu theo giá bán chưa thuế)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
Theo: Thanhkhoan.com
Sửa lần cuối: