Ðề: Ghi giảm Tài sản cố định
Hoá đơn chứng từ thuế đối với trường hợp trả lại vốn góp bằng tài sản của DN
Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp, điểm 1 Điều 4, Phần B Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thì:
1. Đối với tài sản góp vốn để thành lập doanh nghiệp, tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên trong doanh nghiệp; phân chia, hợp nhất trong trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên doanh nghiệp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Các chứng từ đối với tài sản góp vốn được thực hiện như sau:
…
b) Đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất góp vốn phải xuất hoá đơn, trong hoá đơn ghi giá trị của tài sản đúng bằng giá trị góp vốn theo biên bản của Hội đồng quản trị, dòng thuế GTGT không ghi vào gạch chéo. Hoá đơn này làm căn cứ để chuyển quyền sở hữu tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Tài sản góp vốn trong trường hợp này không phải chịu lệ phí trước bạ.
Theo các quy định trên trường hợp Công ty TNHH vận tải Mạnh Cường trả lại một phần vốn góp cho các thành viên bằng chính những tài sản trước đây họ đã dùng để góp vốn vào Công ty và Công ty đã làm thủ tục chuyển sang tên của Công ty thì khi trả lại tài sản cho các thành viên góp vốn Công ty phải lập hoá đơn GTGT cho từng tài sản, trên hoá đơn ghi rõ tên tài sản (đặc điểm của tài sản), giá trị còn lại của tài sản và ghi rõ tên chủ của tài sản đã ký hợp đồng góp vốn trước đây, dòng thuế GTGT không ghi, gạch chéo; hoá đơn chỉ có giá trị để làm thủ tục chuyển quyền sở hữu và để chủ tài sản nộp lệ phí trước bạ và đăng ký quyền sở hữu tài sản.
Cách hạch toán nốt số vốn góp còn lại
Khi các thành viên của Công ty rút vốn góp bằng tài sản cố định, ngoài việc ghi giảm vốn kinh doanh, kế toán còn phải xoá sổ tài sản cố định giao trả:
- Bút toán 1: Xoá sổ tài sản cố định
Nợ TK 411: Giá trị còn lại
Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn luỹ kế.
Có TK 211 : Nguyên giá tài sản cố định giao trả
- Bút toán 2: Thanh toán nốt số vốn góp còn lại
Nợ TK 411
Có TK liên quan ( 111, 112, 338…) Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại của tài sản cố định giao trả.
Hoá đơn chứng từ thuế đối với trường hợp trả lại vốn góp bằng tài sản của DN
Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp, điểm 1 Điều 4, Phần B Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thì:
1. Đối với tài sản góp vốn để thành lập doanh nghiệp, tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên trong doanh nghiệp; phân chia, hợp nhất trong trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên doanh nghiệp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Các chứng từ đối với tài sản góp vốn được thực hiện như sau:
…
b) Đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất góp vốn phải xuất hoá đơn, trong hoá đơn ghi giá trị của tài sản đúng bằng giá trị góp vốn theo biên bản của Hội đồng quản trị, dòng thuế GTGT không ghi vào gạch chéo. Hoá đơn này làm căn cứ để chuyển quyền sở hữu tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Tài sản góp vốn trong trường hợp này không phải chịu lệ phí trước bạ.
Theo các quy định trên trường hợp Công ty TNHH vận tải Mạnh Cường trả lại một phần vốn góp cho các thành viên bằng chính những tài sản trước đây họ đã dùng để góp vốn vào Công ty và Công ty đã làm thủ tục chuyển sang tên của Công ty thì khi trả lại tài sản cho các thành viên góp vốn Công ty phải lập hoá đơn GTGT cho từng tài sản, trên hoá đơn ghi rõ tên tài sản (đặc điểm của tài sản), giá trị còn lại của tài sản và ghi rõ tên chủ của tài sản đã ký hợp đồng góp vốn trước đây, dòng thuế GTGT không ghi, gạch chéo; hoá đơn chỉ có giá trị để làm thủ tục chuyển quyền sở hữu và để chủ tài sản nộp lệ phí trước bạ và đăng ký quyền sở hữu tài sản.
Cách hạch toán nốt số vốn góp còn lại
Khi các thành viên của Công ty rút vốn góp bằng tài sản cố định, ngoài việc ghi giảm vốn kinh doanh, kế toán còn phải xoá sổ tài sản cố định giao trả:
- Bút toán 1: Xoá sổ tài sản cố định
Nợ TK 411: Giá trị còn lại
Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn luỹ kế.
Có TK 211 : Nguyên giá tài sản cố định giao trả
- Bút toán 2: Thanh toán nốt số vốn góp còn lại
Nợ TK 411
Có TK liên quan ( 111, 112, 338…) Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại của tài sản cố định giao trả.