Em có bài thi kế toán tổng hợp này mong các anh chị giúp đỡ:
Công ty A là cty cổ phần, có chức năng xuất nhập khẩu trực tiếp. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá tồn kho theo phương pháp FIFO, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 1 năm 2013 tình hình SXKD của cty như sau:
Tài liệu 1
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CTY A (ngày 31/12/2012) dvt 1.000 đồng
............TÀI SẢN...........................SỐ TIỀN .....................NGUỒN VỐN............................................SỐ TIỀN
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN...................7.800.000 ............... A- NỢ PHẢI TRẢ .......................................19.000.000
I.Tiền và tương đương tiền........... 2.000.000....................I.Nợ ngắn hạn..........................................8.000.000
1.Tiền.........................................2.000.000......................1. Vay và nợ dài hạn...............................3.500.000
II.Các khoản ĐTTC ngắn hạn.........3.000.000......................2. Phải trả cho người bán........................1.350.000
1.Đầu tư ngắn hạn.......................3.000.000..................... 3. Người mua trả tiền trước........................500.000
III.Các khoản phải thu ngắn hạn....1.050.000.......................4. Thuế & các khoản nộp NN......................700.000
1.Phải thu khách hàng..................1.000.000.......................5. Phải trả người lao động.......................1.000.000
2.Trả trước cho người bán................150.000......................6. Chi phí phải trả....................................150.000
3.Dự phòng nợ phải thu khó đòi.......(100.000).....................7. Quỹ khen thưởng phúc lợi......................800.000
IV.Hàng tồn kho.......................... 1.500.000
1.Hàng tồn kho........................1.500.000
V.Tài sản ngắn hạn khác.................250.000..................II. Nợ dài hạn...........................................11.000.000
1. Chi phí trả trước ngắn hạn............150.000....................1. Phải trả dài hạn người bán.....................1.000.000
2. Thuế GTGT đc khấu trừ................100.000....................2. Vay và nợ dài hạn................................10.000.000
B-TÀI SẢN DÀI HẠN................26.200.000...................B-VỐN CHỦ SỞ HỮU................................15.000.000
I.Các khoản phải thu dài hạn.............500.000...................I.Vốn chủ sở hữu....................................12.000.000
1.Phải thu dài hạn khách hàng...........500.000...................1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu...................15.000.000
II.Tài sản cố định.........................15.500.000...................2.Thặng dư vốn cổ phần...........................5.000.000
1.Tài sản cố định hữu hình............10.000.000...................3.Cổ phiếu quỹ......................................(10.000.000)
- Nguyên giá................................12.000.000...................4.Quỹ đầu tư phát triển.............................3.000.000
- Giá trị hao mòn lũy kế.................(2.000.000)..................5.Quỹ dự phòng tài chính..........................2.000.000
III.Bất động sản đầu tư...................5.500.000
- Nguyên giá..................................6.000.000
- Giá trị hao mòn lũy kế ..................(500.000)
IV. Các khoản ĐTTC dài hạn..........10.200.000
1.Đầu tư vào công ty liên kết ...........6.000.000
2.Đầu tư vào công ty liên doanh ...... 4.200.000
TỔNG TÀI SẢN..............................34.000.000..................TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU.........................34.000.000
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
.................CHỈ TIÊU............................................SỐ TIỀN
1.Ngoại tệ các loại (007- Chủ yếu là USD).............50.000 USD
Ghi chú
1.Khoản mục "Tiền" 2.000 tr bao gồm:Tiền mặt (1111) 500 triệu ,Tiền gửi NH (112) 1.500 triệu (trong đó TK 1121:500 triệu ; Tk 1122 :1.000 triêu)
2.Khoản mục "Đầu tư ngắn hạn" : 3.000 triêu ( tương ứng 120.000 cp Kinh đô mệnh giá 10.000 đ/cp)
3.Khoản "Trả trước cho người bán": 150 triệu là khoản ứng trước mua CC-DC
4. Khoản mục "Hàng tồn kho" :1.500 triệu bao gồm
- Nguyên vật liệu (152): 590 triệu (5.000kg)
- Công cụ - dụng cụ (153): 115 triệu
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (154 của 2 phân xưởng): 200 tr
- Thành phẩm (155): 425 tr (500 sản phẩm A, giá thành 850.000 đ/sp)
- Hàng gửi đi bán (157) : 170 tr (200 sản phẩm A gửi đại lý đi bán, giá thành 850.000 đ/sp)
5. Khản mục: "Đầu tư vào công ty liên kết" là đầu tư vào công ty SC5.
6. Khoản mục "Người mua ứng tiền trước" : 500tr , là tiền khách hàng ứng trước để mua hàng hóa.
7. Khoản mục " Cổ phiếu quỹ": 10 tỷ tương úng 500.000 cổ phiếu (mệnh giá 10.000 đ/cp)
8. Khoản mục "Đầu tư vào công ty liên doanh" là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Tài liệu 2: Trong tháng 1/2013 có các hoạt động như sau
1. Ngày 1/1 Công ty tái phát hành 50% cổ phiếu quỹ với gia phát hành 25.000 đ/cp. Thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành thanh toán bằng tiền mặt là 15 triệu.
2. Ngày 2/1, nhập khẩu trực tiếp 5.000kg NVL chính với đơn giá mua chưa thuế 3,5 USD/kg, thuế nhập khẩu 15%, thuế GTGT 10%. Tiền chưa thanh toán. Thủ tục phí hải quan thanh toán bằng tiền mặt là 5,5 triệu, trong đó thuế GTGT là 10%. Tỷ giá thực tế giao dịnh là 20.000 đ/USD
3. Ngày 3/1, khoản nợ phải thu dài hạn của khách hàng đã đến hạn và công ty tiến hành thu nợ. Tuy nhiên khách hàng không có tiền mặt để thanh toán và họ đề nghị thanh toán bằng một số kỳ phiếu ngân hàng có thời hạn 3 năm, ngày đáo hạn 3/1/2015, kỳ phiếu này thuộc loại nhận lãi sau. Công ty đã thu hồi số nợ
4. Ngày 4/1, trao đởi TSCĐ để lấy một TSCĐ khác tương tự. Tài sản mang đi trao đổi có nguyên giá 200 triệu, đã khấu hao 50 triệu, giá hợp lý tại thời điểm trao đổi 160 triệu. Tài sản mang về có giá hợp lý 140 triệu
5, Ngày 5/1, chuyển khoản thanh toán cho bên nước ngoài số tiền ở nghiệp vụ ngày 2/1. Biết rằng tỷ giá thực tế giao dịch là 21.000 đ/USD . CÔng ty xuất ngoại tệ theo phuơng pháp FIFO
6. Ngày 6/1, đại lý thông báo đã bán được hàng, đại lý chuyển khoản cho công ty toàn bộ số tiền hàng trị giá 264 triệu, trong đó thuế GTGT là 10% (chi phí hoa hồng đại lý 5% trên doanh thu, sẽ được hạch toán vào cuối kỳ)
7. Ngày 8/1, mua lại một phần vốn của đối tác kinh doanh trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trị giá là 3 tỷ, thanh toán bằng chuyển khoản. Lúc này công ty đã chiếm hơn 50% vốn trong liên doanh
8. Ngày 9/1, công ty đã bán căn nhà đang cho thuê (bất động sản đầu tư) với giá bán 5 tỷ đồng, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản
9. Ngày 10/1 , xuất 400 sản phẩm A góp vốn vào công ty SC5, 2 bên đánh giá lô hang này trị giá là 800.000 đ/spA. Sau nghiệp vụ này vốn góp của công ty vào SC5 vẫn dưới 50%
10. Ngày 12/1, bán 50% cổ phiếu kinh đô với giá bán 30.000 đ/cp, thu bằng chuyển khoản. Chi phi mô giới 10 triệu đồng, thanh toán ngay bằng tiền mặt
11. Ngày 15/1, hoàn thành công trình xây dựng một nhà trẻ em cho cán bộ, nhân viên đưa vào sử dụng, chi phí thực tế phát sinh chưa thuế là 400 triệu, thuế GTGT 10%, chi phí mua sắm thiết bị cho nhà trẻ là 33 triệu , trong đó thuế GTGT 10%. Biết răng công trình này đc đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
12. Ngày 30/1, công ty quyết định hủy bỏ cổ phiếu quỹ để giảm vốn
14. Cuối tháng công ty hoàn thành nhập kho 1.800 sp A, giá thành đơn vị sản phẩm là 840.000 đ/sp
14. Cuối tháng, xuất bán toàn bộ sản phẩm A còn lại với đơn giá chưa thuế là 1.200.000 đ/sp, thuế GTGT 10%. Công ty thu bằng tiền ứng trước, còn lại cho khách hàng nợ
15. Đến cuối tháng công ty tập hợp chi phí bán hàng và chi phí QLDN là 500 triệu, tất cả các chi phí này đc thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản, trong đó phân bổ cho sản phẩm A là 80%. Cơ cấu chi phí bán hang & QLDN đối với sản phẩm A là 60% biến phí và 40% định phí
Yêu cầu
1. ĐỊnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
2. Lập báo cáo thu nhập theo hình thức số dư đảm phí cho sản phẩm A (các hoạt động kinh doanh ko lien quan đến sản phẩm A có thể bỏ qua). Biết rằng chi phí sản xuất đơn vị là như nhau trong sản phẩm kỳ trước và hiện tại và bằng 400.000 đ/sp A. Công ty đang hoạt động trong phạm vi phù hợp . Tất cả biến phí đều phụ thuộc vào sản lượng bán ra
Công ty A là cty cổ phần, có chức năng xuất nhập khẩu trực tiếp. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá tồn kho theo phương pháp FIFO, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 1 năm 2013 tình hình SXKD của cty như sau:
Tài liệu 1
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CTY A (ngày 31/12/2012) dvt 1.000 đồng
............TÀI SẢN...........................SỐ TIỀN .....................NGUỒN VỐN............................................SỐ TIỀN
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN...................7.800.000 ............... A- NỢ PHẢI TRẢ .......................................19.000.000
I.Tiền và tương đương tiền........... 2.000.000....................I.Nợ ngắn hạn..........................................8.000.000
1.Tiền.........................................2.000.000......................1. Vay và nợ dài hạn...............................3.500.000
II.Các khoản ĐTTC ngắn hạn.........3.000.000......................2. Phải trả cho người bán........................1.350.000
1.Đầu tư ngắn hạn.......................3.000.000..................... 3. Người mua trả tiền trước........................500.000
III.Các khoản phải thu ngắn hạn....1.050.000.......................4. Thuế & các khoản nộp NN......................700.000
1.Phải thu khách hàng..................1.000.000.......................5. Phải trả người lao động.......................1.000.000
2.Trả trước cho người bán................150.000......................6. Chi phí phải trả....................................150.000
3.Dự phòng nợ phải thu khó đòi.......(100.000).....................7. Quỹ khen thưởng phúc lợi......................800.000
IV.Hàng tồn kho.......................... 1.500.000
1.Hàng tồn kho........................1.500.000
V.Tài sản ngắn hạn khác.................250.000..................II. Nợ dài hạn...........................................11.000.000
1. Chi phí trả trước ngắn hạn............150.000....................1. Phải trả dài hạn người bán.....................1.000.000
2. Thuế GTGT đc khấu trừ................100.000....................2. Vay và nợ dài hạn................................10.000.000
B-TÀI SẢN DÀI HẠN................26.200.000...................B-VỐN CHỦ SỞ HỮU................................15.000.000
I.Các khoản phải thu dài hạn.............500.000...................I.Vốn chủ sở hữu....................................12.000.000
1.Phải thu dài hạn khách hàng...........500.000...................1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu...................15.000.000
II.Tài sản cố định.........................15.500.000...................2.Thặng dư vốn cổ phần...........................5.000.000
1.Tài sản cố định hữu hình............10.000.000...................3.Cổ phiếu quỹ......................................(10.000.000)
- Nguyên giá................................12.000.000...................4.Quỹ đầu tư phát triển.............................3.000.000
- Giá trị hao mòn lũy kế.................(2.000.000)..................5.Quỹ dự phòng tài chính..........................2.000.000
III.Bất động sản đầu tư...................5.500.000
- Nguyên giá..................................6.000.000
- Giá trị hao mòn lũy kế ..................(500.000)
IV. Các khoản ĐTTC dài hạn..........10.200.000
1.Đầu tư vào công ty liên kết ...........6.000.000
2.Đầu tư vào công ty liên doanh ...... 4.200.000
TỔNG TÀI SẢN..............................34.000.000..................TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU.........................34.000.000
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
.................CHỈ TIÊU............................................SỐ TIỀN
1.Ngoại tệ các loại (007- Chủ yếu là USD).............50.000 USD
Ghi chú
1.Khoản mục "Tiền" 2.000 tr bao gồm:Tiền mặt (1111) 500 triệu ,Tiền gửi NH (112) 1.500 triệu (trong đó TK 1121:500 triệu ; Tk 1122 :1.000 triêu)
2.Khoản mục "Đầu tư ngắn hạn" : 3.000 triêu ( tương ứng 120.000 cp Kinh đô mệnh giá 10.000 đ/cp)
3.Khoản "Trả trước cho người bán": 150 triệu là khoản ứng trước mua CC-DC
4. Khoản mục "Hàng tồn kho" :1.500 triệu bao gồm
- Nguyên vật liệu (152): 590 triệu (5.000kg)
- Công cụ - dụng cụ (153): 115 triệu
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (154 của 2 phân xưởng): 200 tr
- Thành phẩm (155): 425 tr (500 sản phẩm A, giá thành 850.000 đ/sp)
- Hàng gửi đi bán (157) : 170 tr (200 sản phẩm A gửi đại lý đi bán, giá thành 850.000 đ/sp)
5. Khản mục: "Đầu tư vào công ty liên kết" là đầu tư vào công ty SC5.
6. Khoản mục "Người mua ứng tiền trước" : 500tr , là tiền khách hàng ứng trước để mua hàng hóa.
7. Khoản mục " Cổ phiếu quỹ": 10 tỷ tương úng 500.000 cổ phiếu (mệnh giá 10.000 đ/cp)
8. Khoản mục "Đầu tư vào công ty liên doanh" là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Tài liệu 2: Trong tháng 1/2013 có các hoạt động như sau
1. Ngày 1/1 Công ty tái phát hành 50% cổ phiếu quỹ với gia phát hành 25.000 đ/cp. Thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành thanh toán bằng tiền mặt là 15 triệu.
2. Ngày 2/1, nhập khẩu trực tiếp 5.000kg NVL chính với đơn giá mua chưa thuế 3,5 USD/kg, thuế nhập khẩu 15%, thuế GTGT 10%. Tiền chưa thanh toán. Thủ tục phí hải quan thanh toán bằng tiền mặt là 5,5 triệu, trong đó thuế GTGT là 10%. Tỷ giá thực tế giao dịnh là 20.000 đ/USD
3. Ngày 3/1, khoản nợ phải thu dài hạn của khách hàng đã đến hạn và công ty tiến hành thu nợ. Tuy nhiên khách hàng không có tiền mặt để thanh toán và họ đề nghị thanh toán bằng một số kỳ phiếu ngân hàng có thời hạn 3 năm, ngày đáo hạn 3/1/2015, kỳ phiếu này thuộc loại nhận lãi sau. Công ty đã thu hồi số nợ
4. Ngày 4/1, trao đởi TSCĐ để lấy một TSCĐ khác tương tự. Tài sản mang đi trao đổi có nguyên giá 200 triệu, đã khấu hao 50 triệu, giá hợp lý tại thời điểm trao đổi 160 triệu. Tài sản mang về có giá hợp lý 140 triệu
5, Ngày 5/1, chuyển khoản thanh toán cho bên nước ngoài số tiền ở nghiệp vụ ngày 2/1. Biết rằng tỷ giá thực tế giao dịch là 21.000 đ/USD . CÔng ty xuất ngoại tệ theo phuơng pháp FIFO
6. Ngày 6/1, đại lý thông báo đã bán được hàng, đại lý chuyển khoản cho công ty toàn bộ số tiền hàng trị giá 264 triệu, trong đó thuế GTGT là 10% (chi phí hoa hồng đại lý 5% trên doanh thu, sẽ được hạch toán vào cuối kỳ)
7. Ngày 8/1, mua lại một phần vốn của đối tác kinh doanh trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trị giá là 3 tỷ, thanh toán bằng chuyển khoản. Lúc này công ty đã chiếm hơn 50% vốn trong liên doanh
8. Ngày 9/1, công ty đã bán căn nhà đang cho thuê (bất động sản đầu tư) với giá bán 5 tỷ đồng, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản
9. Ngày 10/1 , xuất 400 sản phẩm A góp vốn vào công ty SC5, 2 bên đánh giá lô hang này trị giá là 800.000 đ/spA. Sau nghiệp vụ này vốn góp của công ty vào SC5 vẫn dưới 50%
10. Ngày 12/1, bán 50% cổ phiếu kinh đô với giá bán 30.000 đ/cp, thu bằng chuyển khoản. Chi phi mô giới 10 triệu đồng, thanh toán ngay bằng tiền mặt
11. Ngày 15/1, hoàn thành công trình xây dựng một nhà trẻ em cho cán bộ, nhân viên đưa vào sử dụng, chi phí thực tế phát sinh chưa thuế là 400 triệu, thuế GTGT 10%, chi phí mua sắm thiết bị cho nhà trẻ là 33 triệu , trong đó thuế GTGT 10%. Biết răng công trình này đc đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
12. Ngày 30/1, công ty quyết định hủy bỏ cổ phiếu quỹ để giảm vốn
14. Cuối tháng công ty hoàn thành nhập kho 1.800 sp A, giá thành đơn vị sản phẩm là 840.000 đ/sp
14. Cuối tháng, xuất bán toàn bộ sản phẩm A còn lại với đơn giá chưa thuế là 1.200.000 đ/sp, thuế GTGT 10%. Công ty thu bằng tiền ứng trước, còn lại cho khách hàng nợ
15. Đến cuối tháng công ty tập hợp chi phí bán hàng và chi phí QLDN là 500 triệu, tất cả các chi phí này đc thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản, trong đó phân bổ cho sản phẩm A là 80%. Cơ cấu chi phí bán hang & QLDN đối với sản phẩm A là 60% biến phí và 40% định phí
Yêu cầu
1. ĐỊnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
2. Lập báo cáo thu nhập theo hình thức số dư đảm phí cho sản phẩm A (các hoạt động kinh doanh ko lien quan đến sản phẩm A có thể bỏ qua). Biết rằng chi phí sản xuất đơn vị là như nhau trong sản phẩm kỳ trước và hiện tại và bằng 400.000 đ/sp A. Công ty đang hoạt động trong phạm vi phù hợp . Tất cả biến phí đều phụ thuộc vào sản lượng bán ra
Sửa lần cuối: