Xin được hỏi Mẫu số: 05/TNDN

feelingyes

Member
Hội viên mới
Chào các anh chị
Em đang đọc mẫu số 05/ TNDN nhưng chưa hiểu rõ được vấn đề.

Rất mong các anh chị giải thích sơ qua
7.1. Người nộp thuế giao cho hộ gia đình, cá nhân làm dịch vụ đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng có trách nhiệm khấu trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp tính bằng 5% trên tiền hoa hồng trả cho đại lý (bao gồm cả các khoản chi hỗ trợ mà đại lý được hưởng theo hợp đồng ký với người nộp thuế).
đoạn trên em hiểu ntn?
Có phải là mình thuê một cty A làm đại lý, mình sẽ trích lại 5% từ tiền hoa hồng trả cho họ và nộp 5% này cho nhà nước?

- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tạm tính theo mức 10% trên số thu nhập khi chi trả cho cá nhân vãng lai (không có hợp đồng lao động) khoản thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên mà khoản thu nhập này có được từ các hoạt động đại lý hưởng hoa hồng, môi giới (kể cả tiền

ở đoạn này sao lại là nộp 10%
------------

Cám ơn anh chị
-----------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng việt của ta nhiều khi rât lủng củng, đọc mãi mà không hiểu, không biết cái nào bổ nghĩa cho cái nào...
Hay tại em kém quá............
7.1. Người nộp thuế giao cho hộ gia đình, cá nhân làm dịch vụ đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng có

Đọc đoạn trên em ko hiẻu là người nộp thuế hưởng hoa hồng hay cá nhân...huởng hoa hồng


Nói nhiều không bằng một cái ví dụ ngắn....
Mong các anh chị giúp, em mới học KT
Hu hu
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Xin được hỏi Mẫu số: 05/TNDN

7.1. Người nộp thuế giao cho hộ gia đình, cá nhân làm dịch vụ đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng có trách nhiệm khấu trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp tính bằng 5% trên tiền hoa hồng trả cho đại lý (bao gồm cả các khoản chi hỗ trợ mà đại lý được hưởng theo hợp đồng ký với người nộp thuế).

đoạn trên em hiểu ntn?

Đoạn này nói về việc khấu trừ và khai thuế TNDN

VD: Người nộp thuế (tổ chức, cá nhân) giaohộ gia đình, cá nhân (không phải là Cty hay DN) bán 100 bông hồng theo đúng giá quy định 1 đồng/bông, người bán hộ hưởng 0,1 đồng/bông. Tổng hoa hồng (tiền) được hưởng 10 đồng. Người nộp thuế khấu trừ 10 x 5%= 0,5 đồng thuế TNDN.

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tạm tính theo mức 10% trên số thu nhập khi chi trả cho cá nhân vãng lai (không có hợp đồng lao động) khoản thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên mà khoản thu nhập này có được từ các hoạt động đại lý hưởng hoa hồng, môi giới (kể cả tiền
ở đoạn này sao lại là nộp 10%

Đoạn này nói về khấu trừ và khai thuế TNCN.

VD: cá nhân A chỉ chỏ cho cty bạn bán được hàng, cty bạn trả công chỉ chỏ là 600.000 (>= 500.000) thì cty bạn khấu trừ 10% thuế TNCN.
 
Ðề: Xin được hỏi Mẫu số: 05/TNDN

Cám ơn anh đã tận tình chỉ bảo?
tại mẫu 05-TNDN bên cạnh cột STT là cột
2.Tên tổ chức, cá nhân nhận đại lý bị khấu trừ thuế
3.Mã số thuế

Em xin đựoc hỏi thêm
thì cá nhân, hộ gia đình này (ko được thành lập theo luật doanh nghiệp...) nhưng vẫn có cột Mã số thuế ạ...
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Xin được hỏi Mẫu số: 05/TNDN

Em xin đựoc hỏi thêm
thì cá nhân, hộ gia đình này (ko được thành lập theo luật doanh nghiệp...) nhưng vẫn có cột Mã số thuế ạ...

Cấp mã số thuế được thực hiện từ năm 1998 cho người nộp thuế.
Theo TT 85/2007/TT-BTC quy định:
2. Đối tượng đăng ký thuế
2.1. Người nộp thuế phải đăng ký thuế, cụ thể gồm:
a/ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, hàng hoá;
b/ Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân;
c/ Tổ chức có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế gồm:
- Cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội được uỷ nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của những người trong đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế.
- Tổ chức, doanh nghiệp theo pháp luật quy định được phép nộp thuế thay người có phát sinh nghĩa vụ thuế phải nộp.
- Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp thuế hộ Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.
- Đơn vị được ủy quyền thu phí, lệ phí.
d/ Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với luật pháp Việt Nam. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam và có thu nhập phát sinh tại Việt Nam;
e/ Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập theo quy định của luật pháp về thuế thu nhập cá nhân;
g/ Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các vấn đề về thuế như: các Ban quản lý dự án, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế, hoặc được tiếp nhận hàng viện trợ từ nước ngoài.
2.2. Người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế, khi thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế đều được cấp một mã số thuế.
Người nộp lệ phí trước bạ, thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp tạm thời chưa phải đăng ký thuế.
3. Mã số thuế
3.1. Mã số thuế là một dãy các chữ số được mã hoá theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo qui định của Luật, Pháp lệnh thuế, phí và lệ phí (gọi chung là Pháp luật về thuế), bao gồm cả người nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Như vậy mã số thuế được cấp cho DN thành lập theo Luật DN; cấp cho hộ kinh doanh; cấp cho cá nhân kinh doanh hoặc có phát sinh các loại thuế phải nộp.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top