Ví dụ việc áp dụng Phương pháp chi phí dựa trên thời gian (Time-Driven Activity-Based Costing - TDABC) trong công ty sản xuất.

Son.Tran

Member
Hội viên mới

Bối cảnh

Công ty ABC là một công ty sản xuất thiết bị điện tử với các dòng sản phẩm chính là điện thoại thông minh, máy tính bảng, và thiết bị đeo thông minh. Công ty có nhiều quy trình sản xuất phức tạp, bao gồm các công đoạn từ thiết kế, lắp ráp, kiểm tra chất lượng, đến đóng gói và vận chuyển.

Mục tiêu

Áp dụng phương pháp TDABC để:

  1. Xác định chính xác chi phí của từng sản phẩm.
  2. Tối ưu hóa các quy trình sản xuất để giảm chi phí và tăng hiệu suất.

Bước 1: Xác định các nguồn lực cần theo dõi

  • Nhân lực: Công nhân lắp ráp, kỹ sư kiểm tra chất lượng, nhân viên đóng gói.
  • Máy móc: Máy lắp ráp tự động, máy kiểm tra chất lượng, máy đóng gói.
  • Không gian sản xuất: Diện tích nhà máy, khu vực lưu trữ.

Bước 2: Tính toán công suất thời gian của từng nguồn lực

  1. Nhân lực
    • Công nhân lắp ráp: 50 người, làm việc 8 giờ/ngày, 5 ngày/tuần.
      • Công suất thời gian hàng năm: 50 x 8 x 5 x 52 = 104,000 giờ.
    • Kỹ sư kiểm tra chất lượng: 10 người, làm việc 8 giờ/ngày, 5 ngày/tuần.
      • Công suất thời gian hàng năm: 10 x 8 x 5 x 52 = 20,800 giờ.
    • Nhân viên đóng gói: 20 người, làm việc 8 giờ/ngày, 5 ngày/tuần.
      • Công suất thời gian hàng năm: 20 x 8 x 5 x 52 = 41,600 giờ.
  2. Máy móc
    • Máy lắp ráp tự động: 10 máy, hoạt động 16 giờ/ngày, 6 ngày/tuần.
      • Công suất thời gian hàng năm: 10 x 16 x 6 x 52 = 49,920 giờ.
    • Máy kiểm tra chất lượng: 5 máy, hoạt động 16 giờ/ngày, 6 ngày/tuần.
      • Công suất thời gian hàng năm: 5 x 16 x 6 x 52 = 24,960 giờ.
    • Máy đóng gói: 8 máy, hoạt động 16 giờ/ngày, 6 ngày/tuần.
      • Công suất thời gian hàng năm: 8 x 16 x 6 x 52 = 39,936 giờ.
  3. Không gian sản xuất
    • Diện tích nhà máy: 10,000 m², hoạt động 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần.
      • Công suất thời gian hàng năm: 10,000 x 24 x 7 x 52 = 87,360,000 m²-giờ.

Bước 3: Tỷ lệ chi phí trên đơn vị thời gian

  1. Nhân lực
    • Tổng chi phí nhân công lắp ráp: 2,600,000 USD/năm.
      • Tỷ lệ chi phí: 2,600,000 / 104,000 = 25 USD/giờ.
    • Tổng chi phí kỹ sư kiểm tra chất lượng: 1,200,000 USD/năm.
      • Tỷ lệ chi phí: 1,200,000 / 20,800 = 57.69 USD/giờ.
    • Tổng chi phí nhân viên đóng gói: 800,000 USD/năm.
      • Tỷ lệ chi phí: 800,000 / 41,600 = 19.23 USD/giờ.
  2. Máy móc
    • Tổng chi phí máy lắp ráp: 4,000,000 USD/năm.
      • Tỷ lệ chi phí: 4,000,000 / 49,920 = 80.16 USD/giờ.
    • Tổng chi phí máy kiểm tra chất lượng: 2,500,000 USD/năm.
      • Tỷ lệ chi phí: 2,500,000 / 24,960 = 100.16 USD/giờ.
    • Tổng chi phí máy đóng gói: 3,200,000 USD/năm.
      • Tỷ lệ chi phí: 3,200,000 / 39,936 = 80.16 USD/giờ.
  3. Không gian sản xuất
    • Tổng chi phí nhà máy: 5,000,000 USD/năm.
      • Tỷ lệ chi phí: 5,000,000 / 87,360,000 = 0.0572 USD/m²-giờ.

Bước 4: Ước tính thời gian cần thiết để thực hiện các hoạt động

  1. Sản xuất điện thoại thông minh
    • Lắp ráp: 1.5 giờ.
    • Kiểm tra chất lượng: 0.5 giờ.
    • Đóng gói: 0.2 giờ.
    • Sử dụng không gian: 0.1 giờ.
  2. Sản xuất máy tính bảng
    • Lắp ráp: 2.0 giờ.
    • Kiểm tra chất lượng: 0.7 giờ.
    • Đóng gói: 0.3 giờ.
    • Sử dụng không gian: 0.15 giờ.
  3. Sản xuất thiết bị đeo thông minh
    • Lắp ráp: 1.0 giờ.
    • Kiểm tra chất lượng: 0.4 giờ.
    • Đóng gói: 0.15 giờ.
    • Sử dụng không gian: 0.08 giờ.

Bước 5: Tính toán chi phí từng sản phẩm

  1. Điện thoại thông minh
    • Lắp ráp: 1.5 giờ x 25 USD/giờ = 37.5 USD.
    • Kiểm tra chất lượng: 0.5 giờ x 57.69 USD/giờ = 28.85 USD.
    • Đóng gói: 0.2 giờ x 19.23 USD/giờ = 3.85 USD.
    • Máy lắp ráp: 1.5 giờ x 80.16 USD/giờ = 120.24 USD.
    • Máy kiểm tra chất lượng: 0.5 giờ x 100.16 USD/giờ = 50.08 USD.
    • Máy đóng gói: 0.2 giờ x 80.16 USD/giờ = 16.03 USD.
    • Không gian sản xuất: 0.1 giờ x 0.0572 USD/m²-giờ x 10,000 m² = 57.20 USD.
    • Tổng chi phí: 37.5 + 28.85 + 3.85 + 120.24 + 50.08 + 16.03 + 57.20 = 313.75 USD.
  2. Máy tính bảng
    • Lắp ráp: 2.0 giờ x 25 USD/giờ = 50 USD.
    • Kiểm tra chất lượng: 0.7 giờ x 57.69 USD/giờ = 40.38 USD.
    • Đóng gói: 0.3 giờ x 19.23 USD/giờ = 5.77 USD.
    • Máy lắp ráp: 2.0 giờ x 80.16 USD/giờ = 160.32 USD.
    • Máy kiểm tra chất lượng: 0.7 giờ x 100.16 USD/giờ = 70.11 USD.
    • Máy đóng gói: 0.3 giờ x 80.16 USD/giờ = 24.05 USD.
    • Không gian sản xuất: 0.15 giờ x 0.0572 USD/m²-giờ x 10,000 m² = 85.80 USD.
    • Tổng chi phí: 50 + 40.38 + 5.77 + 160.32 + 70.11 + 24.05 + 85.80 = 436.43 USD.
  3. Thiết bị đeo thông minh
    • Lắp ráp: 1.0 giờ x 25 USD/giờ = 25 USD.
    • Kiểm tra chất lượng: 0.4 giờ x 57.69 USD/giờ = 23.08 USD.
    • Đóng gói: 0.15 giờ x 19.23 USD/giờ = 2.88 USD.
    • Máy lắp ráp: 1.0 giờ x 80.16 USD/giờ = 80.16 USD.
    • Máy kiểm tra chất lượng: 0.4 giờ x 100.16 USD/giờ = 40.06 USD.
    • Máy đóng gói: 0.15 giờ x 80.16 USD/giờ = 12.02 USD.
    • Không gian sản xuất: 0.08 giờ x 0.0572 USD/m²-giờ x 10,000 m² = 45.76 USD.
    • Tổng chi phí: 25 + 23.08 + 2.88 + 80.16 + 40.06 + 12.02 + 45.76 = 228.96 USD.

Kết luận

Việc áp dụng TDABC trong công ty sản xuất phức tạp như ABC giúp xác định chính xác chi phí cho từng sản phẩm, từ đó cải thiện quá trình quản lý chi phí và ra quyết định chiến lược. Phương pháp này còn giúp nhận diện các khâu sản xuất tốn kém để tối ưu hóa và tăng hiệu suất hoạt động.
Hiểu giúp chúng ta khác biệt và làm tốt hơn.

Dễ dàng hơn nữa các bạn có thể tham gia các khoá học của CLEVERCFO:
Khóa CFO: https://clevercfo.com/khoa-hoc-cfo
Khóa kế toán trưởng: https://clevercfo.com/ke-toan-truong
Khóa online: http://clevercfo.com/online
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top