Định khoản như sau:
1-Nếu khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt ngoại tệ hoặc TGNH ngoại tệ thì bạn có thể hạch toán:
Nợ TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá thực tế)=100x19.000
Có TK 131( ghi theo tỷ giá hạch toán ) =100x18.000
Có TK 515
Ghi đơn Nợ TK 007
2- Nếu cty bạn ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp thì bạn hạch toán:
Nợ TK 331 ghi theo tỷ giá thực tế )= 100x19.000
Có TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá hạch toán) = 100x18.000
có TK 515 :
Ghi đơn Có TK 007
100% đúng đấy
Nghiệp vụ 1 là sai rồi bạn nhé! Ở đây ko có chênh lệch tỷ giá! Vì khi thu tiền thì ghi theo tỷ giá thực tế!
Nghiệp vụ 2 thì đúng rồi!
-----------------------------------------------------------------------------------------
MÌnh có 1 bài nhờ các babj trong diễn đàn coi giúp, để ý nghiệp vụ 3 và 9 hộ mình : khi trả nợ ở nghiệp vụ 9, định khoản TK1122 theo tỷ giá lúc trả nợ là 16.210 phải không ạ. Hay định khoản theo phương pháp FIF0 ,nghiệp vụ 3 cũng thế ,
đề bài :
Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:
• TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)
• TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
Bài giải
1.
Nợ TK 112: 161.000.000 = 10.000 x 16.100
Có TK 511: 161.000.000
Hạch toán như thế là đúng rồi nhưng bạn còn thiếu Ghi Nợ 007 nhé!
2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH: 16.120đ/USD.
2.
Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100
Có TK 515: 9.040.000
Có TK 007: 12.000 USD
Hạch toán như thế là đúng rồi! (Bạn chú ý tính giá xuất của ngoại tệ nhé! - Vì mình ko kiểm tra kỹ cách tính toán này)
3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.
3.
Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Có TK 331: 193.200.000
Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
Hạch toán như thế là đúng rồi!
4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH: 16.200đ/USD.
4.
Nợ TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Có TK 511: 259.200.000
Hạch toán như thế là đúng rồi!
5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.
5.
Nợ TK 152: 97.080.000 = 6.000 x 16.180
Có TK 331: 97.080.000
Hạch toán như thế là đúng rồi!
6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.
6.
Nợ TK 642: 9.720.000 = 600 x 16.200
Có TK 1112: 9.000.000 = 600 x 15.000
Có TK 515: 720.000
Có TK 007: 600 USD
Bạn hạch toán sai đúng rồi!
7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.
7.
Nợ TK 1122: 259.520.000 = 16.000 x 16.220
Có TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Có TK 515: 320.000
Nợ TK 007: 16.000 USD
Bạn hạch toán đúng rồi!
8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.
8.
Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220
Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220
Có TK 515: 720.000
Có TK 007: 7.000 USD
Hạch toán như thế là đúng rồi! (Bạn chú ý tính giá xuất của ngoại tệ nhé! - Vì mình ko kiểm tra kỹ cách tính toán này)
9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.
9.
Nợ TK 331: 97.080.000 = 6.000 x 16.180
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220
Có TK 007: 6.000 USD
Hạch toán như thế là đúng rồi! (Bạn chú ý tính giá xuất của ngoại tệ nhé! - Vì mình ko kiểm tra kỹ cách tính toán này)
10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.
10.
Nợ TK 156: 220.000.000 = 10.000 x 22.000
Có TK 331: 220.000.000