Trắc nghiệm tổng hợp 71

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
701. Sau khi đã kiểm tra việc xác định giá gốc của hàng tồn kho, kiểm toán viên so sánh giá gốc này với:
a. Giá trị thuần có thể thực hiện được
b. Giá vốn hàng bán
c. Doanh thu thuần
d. Tất cả sai

702. Sau khi kiểm tra việc xác định giá gốc hàng tồn kho, kiểm toán viên so sánh giá gốc này với giá trị thuần có thể thực hiện được để:
a. Để đảm bảo giá trị hàng tồn kho được xác định chính xác theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
b. Để đảm bảo giá trị hàng tồn kho được xác định chính xác theo giá cao hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được
c. Để đảm bảo giá trị hàng tồn kho được xác định chính xác theo giá thấp hơn giá bán
d. Tất cả đều sai

703. Thông qua hóa đơn bán hàng cho kiểm toán viên biết được vấn đề gì?
a. Chứng minh hàng hóa đã được chuyển giao
b. Chứng minh yêu cầu của khách hàng.\
c. Chứng minh khoản nợ phải thu và cơ sở để lập bút toán
d. Cả 3 đúng

704. Thông qua chứng từ vận chuyển cho kiểm toán viên biết được vấn đề gì?
a. Chứng minh hàng hóa đã được chuyển giao
b. Chứng minh yêu cầu của khách hàng
c. Chứng minh khoản nợ phải thu và cơ sở để lập bút toán
d. Cả 3 sai

705. Chi phí nào không được tính vào giá gốc hàng tồn kho
a. Chi phí mua hàng b. Chi phí chế biến
c. Chi phí thiết kế sản phẩm cho đơn đặt hàng cụ thể
d. Chi phí bán hàng

706. Khi chứng kiến kiểm kê tại một kho hàng chứa thực phẩm ăn liền, KTV thấy hàng tồn kho không được sắp xếp trật tự. Thông tin trên giúp KTV đánh giá mục tiêu kiểm toán nào của Hàng tồn kho có thể bị ảnh hưởng:
a. Đánh giá và phân bổ
b. Quyền
c. Đầy đủ
d. Chính xác

707. Các thủ tục phân tích nào sau đây là các thủ tục thường được áp dụng đối với hàng tồn kho và giá vốn hàng bán:
a. B, D đúng
b. So sánh vòng quay hàng tồn kho năm hiện hành với năm trước
c. So sánh tỷ lệ hàng tồn kho với khoản phải thu khách hàng của năm hiện hành
d. So sánh số dư hàng tồn kho với số dư năm trước

708. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây không thể thay thế thủ tục chứng kiến kiểm kê vào ngày kết thúc niên độ:
a. Gửi thư xác nhận đối với hàng tồn kho của doanh nghiệp được gửi tại kho của đơn vị khác
b. Thu thập thư giải trình của nhà quản lý về sự hiện hữu, chất lượng và giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ
c. Cả 3 câu trên đều sai
d. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào ngày sau ngày kết thúc niên độ và cộng (trừ) hàng tồn kho bán (mua) từ ngày kết thúc niên độ đến ngày kiểm kê

709. Để thỏa mãn mục tiêu kiểm toán Đầy đủ của Hàng tồn kho, khi chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho KTV phải:
a. Chọn mẫu một số mặt hàng từ bảng tổng hợp kết quả kiểm kê để đối chiếu đến các Phiếu kiểm kê liên quan
b. Chọn mẫu một số mặt hàng từ danh mục hàng tồn kho cuối kỳ của phòng kế toán để kiểm kê số tồn trong thực tế
c. Chọn mẫu một số lô hàng có trong kho, không phân biệt mặt hàng, để kiểm kê sau đó đối chiếu với thẻ kho
d. Chọn mẫu một số mặt hàng hiện có trong kho để kiểm kê số tồn trong thực tế và đối chiếu với danh mục hàng tồn kho cuối kỳ

710. Giả sử hàng tồn kho là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính và những sai sót của khoản mục này sẽ ảnh hưởng đến sự trung thực và hợp lý của tổng thể báo cáo tài chính, vì thế nếu không thể chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho kiểm toán viên có thể:
a. Từ chối đưa ra ý kiến cho dù những bằng chứng kiểm toán thay thế có thể làm kiểm toán viên thỏa mãn
b. Từ chối đưa ra ý kiến nếu không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng thay thế thích hợp
c. Rút lui khỏi hợp đồng kiểm toán để giảm trách nhiệm pháp lý do tính chất nghiêm trọng của vấn đề
d. Đưa ra ý kiến trái ngược vì chứng kiến kiểm kê là một thủ tục không thể thay thế
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top