Trắc nghiệm tổng hợp 22

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
211. Đối với cơ sở dẫn liệu quyền của khoản mục hàng tồn kho thì bằng chứng kiểm toán viên thu thập được phù hợp nhất là:
a. Phiếu nhập kho tại đơn vị
b. Hóa đơn mua hàng
c. Đơn đặt hàng
d. Biên bản kiểm kê hàng tồn kho do đơn vị thực hiện

212. Khi bị khách hàng từ chối không cho tiếp xúc với kiểm toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên phải:
a. Điều chỉnh kế hoạch kiểm toán sơ bộ
b. Cân nhắc về khả năng nhận lời kiểm toán
c. Nghi vấn việc áp dụng nhất quán nguyên tắc kế toán
d. Gặp kiểm toán viên tiền nhiệm không cần đến sự đồng ý của khách hàng

213. Thủ tục kiểm toán tiếp theo để đối phó rủi ro sai sót ở cấp cơ sở dẫn liệu bao gồm:
a. Thủ tục phân tích cơ bản và kiểm tra chi tiết
b. Thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản
c. Thử nghiệm kiểm soát và thủ tục phân tích cơ bản
d. Thử nghiệm kiểm soát và kiểm tra chi tiết.

214. Không phát hiện được sai sót trọng yếu về số tiền trên Báo cáo tài chính đó là rủi ro mà kiểm toán viên có thể giảm bớt bằng cách thực hiện:
a. Thử nghiệm cơ bản
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Kiểm tra chi tiết

215. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho là thủ tục kiểm toán nào sau đây:
a. Kiểm tra chi tiết số dư
b. Thủ tục phân tích cơ bản
c. Kiểm tra chi tiết giao dịch
d. Thử nghiệm kiểm soát

216. Trong quá trình tìm hiểu kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên không có nghĩa vụ phải:
a. Tìm hiểu các thiếu sót quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
b. Hiểu biết về môi trường kiểm soát của đơn vị
c. Xác định các thủ tục kiểm soát liên quan đến kế hoạch kiểm toán có hữu hiệu không.
d. Thực hiện các thủ tục để tìm hiểu về thiết kế các kiểm soát của đơn vị.

217. Sau khi hoàn thành việc tìm hiểu và đánh giá ban đầu về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên có thể thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát trên:
a. Các thủ tục kiểm soát đã được đánh giá là yếu kém nghiêm trọng
b. Các thủ tục kiểm soát có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính
c. Một mẫu ngẫu nhiên trong các thủ tục kiểm soát được xem xét
d. Các thủ tục kiểm soát mà kiểm toán viên dự định dựa vào

218. Mục đích cuối cùng của việc đánh giá rủi ro kiểm soát là giúp kiểm toán viên về:
a. các nhân tố làm tăng rủi ro về khả năng kiểm toán của báo cáo tài chính
b. Hiệu lực hoạt động của các thủ tục và chính sách kiểm soát nội bộ
c. Rủi ro tồn tại những sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính
d. Khả năng giảm bớt nội dung và phạm vi các thử nghiệm cơ bản

219. Mục đích của thử nghiệm kiểm soát là:
a. Thu thập bằng chứng kiểm toán làm cơ sở cho ý kiến của kiểm toán viên về báo cáo tài chính
b. Thu thập bằng chứng về sự yếu kém của kiểm soát nội bộ
c. Thu thập bảo đảm hợp lý về thực hiện đầy đủ và hữu hiệu các thủ tục kiểm soát
d. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ để lập kế hoạch kiểm toán

220. Để có thể thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL, KTV thực hiện:
a. Kiểm tra chi tiết
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Quan sát
d. Phỏng vấn
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top