Tóm tắt một số công văn hướng dẫn thuế TNCN quý 1 năm 2015

Son.Tran

Member
Hội viên mới
Các bạn cùng điểm qua một số công văn của Tổng Cục Thuế hướng dẫn về thuế TNCN từ ngày 01/01/2015 nhé

tom tat cong van huong dan.jpg

1. Về thuế TNCN lao động người nước ngoài
  • CV 1076/TCT-TNCN quyết toán thuế TNCN của người nước ngoài: Công văn này hướng dẫn xác định đối tượng có là "cá nhân lưu trú" và áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần hay đóng 20% trên thu nhập tính thuế. Download công văn
  • CV 1019/TCT-TNCN thu nhập của cá nhân nước ngoài không có đăng ký kinh doanh ở Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế TNCN: "Khoản thu nhập mà các bác sỹ người nước ngoàinhận được từ Bệnh viện là khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Việc xácđịnh nghĩa vụ thuế TNCN của cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương,tiền công được thực hiện theo Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày15/8/2013 của Bộ Tài chính." Download công văn
  • CV 706/TCT-TNCN V/v tính và quyết toán thuế TNCN người nước ngoài. Download công văn
  • CV 594/TCT-TNCN thuế TNCN khoản đi lại, phòng ở của người nước ngoài: Trường hợp khoản chi phí vé máy bay, chi phí đi lại, tiền thuê phòng ở...Nếu đủ điều kiện được xác định là công tác phí theo chính sách và các quy định về đi công tác của công ty thì không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của các nhân viên. Download công văn
  • CV 568/TCT-TNCN các khoản khoán chi văn phòng đại diện nước ngoài: "Các khoản khoán chi phí đúng với quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài, cá nhân không cần có chứng từ chứng minh và không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Với phần chi cao hơn mức khoán chi mà Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài quy định thì phần vượt đó phải tính vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập cá nhân." Download công văn
  • CV 172/TCT-TNCN thuế TNCN của nhân viên nhà thầu nước ngoài: Cá nhân nước ngoài là nhân viên được nhà thầu nước ngoài cử sang Việt Nam làm việc thì khoản thu nhập này thuộc thu nhập chịu thuế TNCN tại Việt Nam, cá nhân phải tự khai và nộp thuế TNCN với cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp Việt Nam. Download công văn
2. Hướng dẫn các vấn đề chung về thuế TNCN
  • CV 169/TCT-TNCN được phép bù trừ thuê TNCN đã nộp với thuế TNDN sau quyết toán - Công ty được phép nhưng phải gởi hồ sơ hoàn thuế theo quy định. Các bạn lưu ý nhé, không làm hồ sơ thì chỉ được bù trừ sang quý sau. Download công văn
  • CV 917/TCT-TNCN thuế TNCN lợi nhuận được chia của chủ Cty TNHH MTV. Tổng cục thuế hướng dẫn trước ngày 01/01/2015 phải chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn, sau 01/01/2015 thì được miễn thuế TNCN. Download công văn
  • CV 831/TCT-TNCN quy định bộ hồ sơ khai thuế TNCN chuyển nhượng BĐS. Download công văn
  • CV 652/TCT-TNCN hướng dẫn tính thuế TNCN đối với chuyển nhượng bất động sản. Download công văn
  • Công văn 1054/TCT-TNCN xử lý trùng CMND trong cấp MST người phụ thuộc:" Trường hợp trong quá trình triển khai cấp mã số thuế cho người phụ thuộc có phát sinh việc trùng chứng minh thư nhân dân đề nghị Cục Thuế thực hiện quy trình xác minh trùng chứng minh thư nhân dân đã hướng dẫn tại công văn số 4313/TCT-CNTT ngày 21/10/2009 và công văn số 2871/TCT-CNTT ngày 03/8/2010 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn xử lý trùng chứng minh thư nhân dân trong triển khai đăng ký thuế cho cá nhân." Download công văn
  • Công văn 7851/CT-TNCN hướng dẫn quyết toán thuế TNCN và cấp MST người phụ thuộc. Download công văn
  • CV 615/TCT-TNCN tỷ lệ thuế trên doanh thu đối với dịch vụ lưu trú, cho thuê tài sản: Dịch vụ lưu trú áp dụng thuế suất thuế TNCN 2%. Hoạt động cho thuê tài sản áp dụng thuế suất thuế TNCN 5%. Download công văn
Nguồn Đạt Lâm
Dân Kế Toán tổng hợp - Vui lòng ghi lại nguồn khi copy bài viết.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top