TN chương 6: Kế toán các khoản thu chi và xác định kết quả các hoạt động

Đan Thy

Member
Hội viên mới
Chương 6

Câu 1: Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi thì phần lãi này ghi vào:​

Bên có TK 515
Bên có TK 711( đi góp vốn -> ĐTTC nên ghi nhận vào DTTC-> k phải thu nhập
khác)
Bên nợ TK 337( dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đvi nhưng chưa
đủ điều kiện ghi nhận DT )
Bên nợ TK 366 ( dùng để phản ánh các khoản nhận trước chưa ghi thu ) Giải thích:
→ (trang 216) Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi là do chênh lệch giữa giá trị vốn góp được thu hồi> giá trị vốn góp ban đầu,ghi Nợ TK 111,112,152,153,211,213,../Có Tk 121,Có TK 515

Câu 2: Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán:​

Bên Nợ TK 515 (thu hồi các khoản phải thu -> Có lãi, ghi nhận Có 515, không phải giảm Dthu (Nợ 515) -> Sai)
Bên nợ TK 811 ( có lãi, tăng tiền từ các khoản phải thu chứ không phải ghi tăng CP Sai)
Bên có TK 515
Bên có TK 711( Không ghi nhận tăng TK thu nhập khác, đây là Tk tài khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, gồm thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn, các khoản thuế hoàn lại,..)

→ (trang 217)Thông tư 107- TK 515- Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán Nợ 1112,1122 (tỷ giá gdtt)/Có 131(tỷ giá gs), Có 515

Câu 3: Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi:​

Nợ TK 333/Có TK 133( xác định nghĩa vụ thuế phải nộp làm tăng các khoản phải nộp nhà nước, ghi Có TK 333, k phải bên Nợ)
Nợ TK 333/Có TK 531( Đảo ngược của bút toán đúng D, tăng khoản phải nộp ghi bên Có TK 333, k phải bên Nợ)
Nợ TK 642/Có TK 333 ( lệ phí môn bài, tiền thuê đất cho SXKDDV,.. phải nộp nhà
nước)
Nợ TK 531/Có TK 333

→ (trang 219) Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi: Nợ 531/Có 333

Câu 4: Trường hợp chi từ nguồn vốn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:​

không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013
phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013
→ Theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng, chỉ hạch toán có vào TK 013 khi đủ 2 điều kiện: đã phát sinh chi phí và đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng.
TK 012: dùng cho Lệnh chi tiền thực chi

Câu 5: Thông thường thì hạch toán vào Chi phí hoạt động là những khoản chi:​

thuộc dự toán hàng năm của đơn vị
thuộc kinh phí ngoài dự toán của đơn vị
thuộc phần xin cấp bù trực tiếp của đơn vị
cả a, b và c đúng
→ Theo thông tư 107/2017: Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất thường xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt → chọn câu a.
→ b: ghi nhận vào các tk chi phí loại 6 khác và tk 811 (VD: 612: khoản chi từ nguồn viện trợ nguồn vay nước ngoài phát sinh, 614: khoản chi thg xuyên ko thg xuyên từ các khoản phí

được khấu trừ để lại đơn vị…)

Câu 6: Phát sinh chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được ghi nhận vào TK:​

Chiết khấu thanh toán ghi TK 615 ; chiết khấu thương mại ghi TK 531.
Chiết khấu thanh toán ghi TK 531; chiết khấu thương mại ghi TK 615 (bị ngược với đáp án trên)
Cả hai đều ghi vào TK 531
Cả 2 đều ghi TK 615
→ Khoản chiết khấu thanh toán như là 1 loại chi phí tài chính → ghi nhận tăng CP tài chính 615. Bên Nợ TK 615 ghi nhận các khoản như: Chiết khấu thanh toán cho người mua, chi phí đi vay,...(trang 229)
TK 531 phản ánh các khoản DT của hoạt động SXKDDV. Bên Nợ TK 531 ghi nhận: Các khoản giảm trừ DT như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.(trang 220)

Câu 7: Chi phí giao dịch phát sinh khi bán chứng khoán trong ĐVSN hạch toán:​

Giảm doanh thu tài chính (CP tài chính phát sinh -> tăng CP, k ghi giảm DTTC)
Tăng chi phí tài chính
Tăng chi phí khác (Giao dịch này thuộc HĐ ĐT nên k đưa vào CP khác)
Tất cả đều sai
→ Theo thông tư 107/2017, khi phát sinh chi phí của hoạt động bán chứng khoán, mua bán ngoại tệ, phí chuyển tiền, rút tiền…, ghi bút toán: Nợ 615/ Có 111,112,... Vì vậy sẽ làm tăng Chi phí tài chính và giảm tiền. (trang 228)

Câu 8: Khoản thu nào không xuất hiện tại cơ quan hành chính?​

Thu hoạt động do NSNN (511)
Thu phí được khấu trừ để lại (514)
Thu nhập khác
Tất cả đều sai
→ Theo thông tư 107-TK loại 5… (theo sách trang 205), các khoản thu trong đơn vị HCSN bao gồm 5 khoản sau:
Thu hoạt động do NSNN cấp
Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
Thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định


Doanh thu từ hoạt động SXKD DV
Doanh thu từ hoạt động tài chính

Thu nhập khác là thu nhập ngoài các khoản thu ở trên nhưng vẫn là 1 khoản thu tại cơ quan hành chính.
1.2- Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm: (chỗ này lúc trl kể 2 3 cái thui)
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,...

Câu 9: Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?​

Hoạt động chuyên môn
Chương trình, dự án
Cả hai đều đúng
Cả hai đều sai
Về nguyên tắc kế toán, theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bô ̣Tài chính, TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp). Thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).

Câu 10: Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công chức, viên chức được ghi nhận vào:​

Chi phí tài chính (615)
Chi hoạt động thường xuyên (6111)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)
Tất cả đều sai
Giải thích:

→ Theo thông tư 107- TK 611 (theo sách trang 221), TK 61111 - Chi phí hoạt động thường xuyên phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương,...
Câu A: Chi phí tài chính không bao gồm phí chuyển tiền lương.
Câu C: Chi phí QLDN phản ánh các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKDDV như CP về lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận SXKDDV. Còn đề bài là thanh toán lương cho công chức viên chức liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước.

Câu 11: Ghi nhận vào TK 511 trong trường hợp:​

Rút dự toán thanh toán lương cho cán bộ quản lý hành chính( Khi xác định TN phải trả cho cho cán bộ quản lý hành chính, ghi nhận tăng CP và nợ ptra (334). Rút dự toán -> Chi tiền. Vậy thỏa 2 điều kiện ghi nhận vào TK 511 là đã ghi nhận CP và chi tiền)
Các khoản thu hoạt động được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên được cấp trên giao dự toán. (thực tế chưa sử dụng quỹ- Có 018)
Thanh toán các khoản tạm thu NSNN với kho bạc (cấp cho HĐ ko thường xuyên -> Dư phải nộp trả lại NSNN ghi Nợ 337/Có 333)
Tất cả đều đúng
Giải thích:
→ a) Nọừ 611 có 511, b) Có 018, c) Nọừ 3371/Có 333, Nọừ 333/ Có 112

Câu 12: Khi phát sinh khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ ghi vào TK:​

a. 337
137 (tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ => không phản ánh hoạt động viện trợ)
531 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động SXKDDV)
515 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính)
→Theo thông tư 107 - TK 337 , khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ sẽ đưa vào TK tạm thu, khi có quyết định đơn vị được hưởng thì ghi Nợ 337/có 512. Nếu trả lại NSNN thì ghi Nợ 3372/Có 3338, trả cho nhà tài trợ: Nợ 3372/ Có 3388)

Câu 13: Khi nói đến thu viện trợ, ở vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng:​

a. 004
b.
008
c. 012
d. 013
→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

TK 004 dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị.

B. TK 008 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng

C.TK 012 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.

D. TK 013 : lệnh chi tiền tạm ứng, phản ánh tình hình NS cấp bằng LCT tạm ứng và việc thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng

Câu 14: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua vật tư sử dụng cho hoạt động chuyên môn trước thời hạn sẽ hạch toán vào tài khoản:​

giảm giá gốc vật tư (CKTT được hưởng do đơn vị thanh toán tiền trước thời hạn HĐ được nhà cung cấp chấp thuận => nó liên quan đến tài chính, chứ không phải là CKTM hay giảm giá hàng bán mà ghi giảm giá gốc vật tư)
giảm giá vốn hàng bán ( same A)
tăng doanh thu tài chính
tăng chi phí tài chính (CKTT được hưởng khi mua TS tức là mình nhận được 1 khoản lợi ích, ghi nhận vào doanh thu chứ không phải ghi tăng chi phí).

Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán đơn vị được hưởng do đơn vị thanh toán tiền mua vật tư, hàng hóa trước thời hạn hợp đồng được nhà cung cấp chấp thuận, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331

Có TK 515- Doanh thu tài chính.

Khoản chiết khấu được hưởng khi khi trả tiền mua vật tư trước thời hạn được xem là doanh thu tài chính.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top